2024-11-22

Link Truy Cập Roulette

    Thông tư 35/2016/TT-BYT dchị mục tỷ lệ di chuyểnều kiện thchị toán tiện ích kỹ thuật y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm

    Số hiệu: 35/2016/TT-BYT Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Phạm Lê Tuấn
    Ngày ban hành: 28/09/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    Ngày 28/9/2016,àtưLink Truy Cập Roulette Bộ Y tế ban hành Thbà tư 35/2016/TT-BYT Dchị mục tiện ích kỹ thuật y tế và tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán đối với tiện ích kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế.

     

    1. Dchị mục tiện ích kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế

      Tbò Thbà tư số 35/2016, tiện ích kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế gồm:   + Dchị mục chuyên môn kỹ thuật trong khám, chữa vấn đề y tế tại Thbà tư 43/2013/TT-BYT;   + Dchị mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật tại Thbà tư 50/2014/TT-BYT;   + Các tiện ích kỹ thuật y tế đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt thực hiện mà chưa có trong Thbà tư 43/2013 và Thbà tư 50/2014 của Bộ Y tế.  

    2. Tỷ lệ thchị toán bảo hiểm y tế

      Tbò Thbà tư 35/TT-BYT, tỷ lệ thchị toán bảo hiểm y tế là tỷ lệ phần trăm của giá tiện ích kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế như sau:   - Đối với tiện ích kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệ thchị toán tại Cột 4 Dchị mục 1 Thbà tư này: tỷ lệ phần trăm giá tiện ích kỹ thuật y tế đó.   - Đối với tiện ích kỹ thuật y tế có mức giá tbò giá biệt Cột 4 Dchị mục 1: 100% giá tiện ích kỹ thuật y tế có tên tại Cột 4 Dchị mục 1.   - Còn lại thì tỷ lệ thchị toán là 100% giá tiện ích kỹ thuật y tế đó.   

    3. Điều kiện thchị toán bảo hiểm y tế

      Bảo hiểm y tế thchị toán cho các tiện ích kỹ thuật y tế thuộc dchị mục được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế nếu đáp ứng di chuyểnều kiện sau tbò Thbà tư số 35:   + Được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện tại cơ sở khám chữa vấn đề y tế;   + Được thực hiện tbò quy trình chuyên môn;   + Được phê duyệt giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế.  

    4. Hướng dẫn thchị toán bảo hiểm y tế

      Đối với tiện ích kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệ thchị toán tại Dchị mục 1 thì Thbà tư 35 hướng dẫn cbà cbà việc thchị toán bảo hiểm y tế như sau:   - Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán bằng giá tiện ích kỹ thuật y tế nhân mức hưởng nhân tỷ lệ thchị toán.   - Người vấn đề y tế thchị toán phần chi phí cùng chi trả (giá tiện ích nhân mức cùng chi trả nhân tỷ lệ thchị toán) và phần chi phí tự chi trả (giá tiện ích nhân tỷ lệ tự thchị toán).     Thbà tư 35/2016/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/12/2016. MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ Y TẾ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 35/2016/TT-BYT

    Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2016

    THÔNG TƯ

    BANHÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ THUỘCPHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

    Cẩm thực cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CPngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Cẩm thực cứ Luật bảo hiểmy tế;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật bảo hiểm y tế;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CPngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật bảo hiểm y tế đối vớiQuân đội nhân dân, Cbà an nhân dân và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà tác cơ mềm;

    Tbò đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thbà tư ban hànhDchị mục và tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán đối với tiện ích kỹ thuật y tế thuộc phạmvi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế.

    Điều 1. Dchị mục tiện ích kỹ thuậty tế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế

    1. Dchị mục tiện ích kỹ thuật ytế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế là các tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, phục hồi chức nẩm thựcg, khám thai định kỳ và sinh tgiá rẻ nhỏ bé bé đã đượcBộ trưởng Bộ Y tế quy định cho phép thực hiện tại Việt Nam (trừ tiện ích kỹ thuậty tế thuộc các trường học giáo dục hợp khbà được hưởng bảo hiểm y tế quy định tại Điều 23 của Luật bảo hiểm y tế), bao gồm:

    a) Dchị mục chuyên môn kỹ thuật trong khám vấn đề y tế, chữavấn đề y tế ban hành kèm tbò Thbà tư số 43/2013/TT-BYTngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyếnchuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế;

    b) Dchị mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số 50/2014/TT-BYT ngày26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cbà cbà việc phân loại phẫu thuật,thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật;

    c) Các tiện ích kỹ thuật y tế đã được Bộ trưởng Bộ Ytế phê duyệt thực hiện tại các cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế mà chưa có trong Thbàtư số 43/2013/TT- BYT, Thbà tư số 50/2014/TT-BYT.

    2. Dchị mục một số tiện ích kỹ thuật y tế có quy địnhcụ thể về di chuyểnều kiện, tỷ lệ hoặc mức giá thchị toán ban hành kèm tbò Thbà tưnày, bao gồm:

    a) Dchị mục 1. Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụthể di chuyểnều kiện, tỷ lệ và mức giá thchị toán;

    b) Dchị mục 2. Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụthể di chuyểnều kiện thchị toán;

    c) Dchị mục 3. Dịch vụ kỹ thuật y tế tạm thời quỹ bảohiểm y tế chưa thchị toán.

    Điều 2. Tỷ lệ thchị toán bảo hiểmy tế

    1. Tỷ lệ thchị toán bảo hiểm y tế là tỷ lệ phầntrăm (%) của giá tiện ích kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thamgia bảo hiểm y tế.

    a) Đối với tiện ích kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệthchị toán cụ thể tại Cột 4 của Dchị mục 1 ban hành kèm tbò Thbà tư này thì tỷlệ thchị toán là tỷ lệ phần trăm (%) giá của tiện ích kỹ thuật y tế đó.

    b) Đối với tiện ích kỹ thuật y tế có quy định mứcgiá thchị toán tbò giá của tiện ích kỹ thuật biệt quy định tại Cột 4 của Dchị mục1 ban hành kèm tbò Thbà tư này thì tỷ lệ thchị toán là 100% giá tiện ích kỹthuật y tế có tên tại Cột 4 của Dchị mục 1.

    c) Đối với tiện ích kỹ thuật y tế khbà thuộc trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều này thì tỷ lệ thchị toán là 100%giá tiện ích kỹ thuật y tế đó.

    2. Đối với tiện ích kỹ thuật y tế mà giá đã bao gồmchi phí thuốc, vật tư y tế thì tỷ lệ thchị toán tiện ích kỹ thuật y tế được áp dụngtbò quy định của Thbà tư này, khbà tính tỷ lệ thchị toán tư nhân đối với thuốc,vật tư y tế.

    3. Đối với tiện ích kỹ thuật y tế mà giá chưa bao gồmchi phí thuốc, vật tư y tế.

    a) Tỷ lệ thchị toán của tiện ích kỹ thuật y tế đượcáp dụng tbò quy định của Thbà tư này.

    b) Tỷ lệ thchị toán của chi phí thuốc, vật tư y tếđược áp dụng tbò quy định của Thbà tư ban hành Dchị mục thuốc, vật tư y tếthuộc phạm vi được hưởng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia quỹ bảo hiểm y tế.

    Điều 3. Điều kiện thchị toán bảohiểm y tế

    1. Đối với tiện ích kỹ thuật y tế quy định tại khoản 1 Điều 1 Thbà tư này, quỹ bảo hiểm y tế thchị toán khiđáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện tạicơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế;

    b) Được thực hiện tbò quytrình chuyên môn do cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    c) Được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế.

    2. Đối với tiện ích kỹ thuật y tế quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 1 (Dchị mục 1) và di chuyểnểm b khoản2 Điều 1 (Dchị mục 2) ban hành kèm tbò Thbà tư này, quỹ bảo hiểm y tếthchị toán khi đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại các di chuyểnểm a, b và c khoản 1 Điềunày và di chuyểnều kiện thchị toán cụ thể quy định tại Cột 3 của Dchị mục 1 và Cột 3 củaDchị mục 2 ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    Điều 4. Hướng dẫn thchị toán bảohiểm y tế

    1. Nguyên tắc thchị toán.

    a) Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán chi phí khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế trong phạm vi được hưởng, mức hưởng và giá tiện ích khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế tbò quy định tại Điều 21, Điều 22và Điều 31 của Luật bảo hiểm y tế và tbò di chuyểnều kiện, tỷ lệ, mức giá thchịtoán quy định tại Thbà tư này.

    b) Người vấn đề y tế thchị toán phần chi phí ngoài phạm vichi trả của quỹ bảo hiểm y tế.

    2. Đối với tiện ích kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệthchị toán cụ thể tại Dchị mục 1 ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    a) Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán phần chi phí bằnggiá của tiện ích kỹ thuật y tế nhân (x) với mức hưởng nhân (x) với tỷ lệ thchịtoán quy định tại Cột 4 Dchị mục 1 ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    b) Người vấn đề y tế thchị toán phần chi phí cùng chi trả(nếu có) bằng giá của tiện ích kỹ thuật y tế nhân (x) với mức cùng chi trả nhân(x) với tỷ lệ thchị toán quy định tại Cột 4 Dchị mục 1 ban hành kèm tbò Thbàtư này và thchị toán phần chi phí tự chi trả bằng giá của tiện ích kỹ thuật y tếnhân (x) với tỷ lệ tự thchị toán quy định tại Cột 4 Dchị mục 1 ban hành kèmtbò Thbà tư này.

    3. Đối với tiện ích kỹ thuật y tế quy định thchịtoán tbò giá của tiện ích kỹ thuật y tế biệt quy định tại Dchị mục 1 ban hànhkèm tbò Thbà tư này.

    a) Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán phần chi phí đượctính tbò giá của tiện ích kỹ thuật y tế biệt quy định tại Cột 4 của Dchị mục 1nhân (x) với mức hưởng.

    b) Người vấn đề y tế thchị toán phầnchi phí cùng chi trả (nếu có) tính trên giá của tiện ích kỹ thuật y tế biệt quyđịnh tại Cột 4 của Dchị mục 1, khbà phải chi trả phần chi phí chênh lệch giữagiá của tiện ích kỹ thuật y tế được thực hiện với giá của tiện ích kỹ thuật biệtquy định tại Cột 4 Dchị mục 1 ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    Ví dụ: Người vấn đề y tế thuộc đối tượng có mức hưởng 95%chi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, được chỉ định thực hiện tiện ích kỹ thuật “Lọc máucấp cứu”, đáp ứng di chuyểnều kiện thchị toán. Giá của tiện ích kỹ thuật “Lọc máu cấp cứu”tương đương với giá của tiện ích kỹ thuật “Thận nhân tạo cấp cứu”, có giá1.515.000 hợp tác.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế chưa đặt AVF hoặc dã đặt AVFnhưng chưa sử dụng được thì thchị toán tbò giá tiện ích “Thận nhân tạo cấp cứu”,như sau:

    - Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán: 1.515.000 hợp tác x95% = 1.439.250 hợp tác.

    - Người vấn đề y tế thchị toán phần cùng chi trả:1.515.000 hợp tác x 5% = 75.750 hợp tác.

    Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế đã đặt AVF và AVF sử dụng được,thchị toán tbò giá tiện ích “Thận nhân tạo chu kỳ”, có giá 543.000 hợp tác.

    - Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán: 543.000 hợp tác x 95%= 515.850 hợp tác.

    - Người vấn đề y tế thchị toán phần cùng chi trả: 543.000hợp tác x 5% = 27.150 hợp tác.

    - Chi phí chênh lệch là = 1.515.000 hợp tác - 543.000hợp tác = 972.000 hợp tác, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế khbà phải chi trả.

    4. Quỹ bảo hiểm y tế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tếkhbà thchị toán chi phí tiện ích kỹ thuật y tế trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc quy trình chuyên môncủa một tiện ích kỹ thuật y tế biệt mà chi phí của tiện ích kỹ thuật đó đã đượctính trong cơ cấu giá của tiện ích kỹ thuật y tế biệt đó;

    b) Dịch vụ kỹ thuật y tế có kết quả được tính toántừ kết quả của tiện ích kỹ thuật y tế biệt hoặc có kết quả từ cbà cbà việc thực hiện dịchvụ kỹ thuật y tế biệt.

    5. Dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc kỹ thuật mới mẻ mẻ, phươngpháp mới mẻ mẻ tbò quy định tại khoản 1 và 2 Điều 69 Luật khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế được quy định giá kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thì quỹ bảohiểm y tế thchị toán khi tiện ích kỹ thuật y tế này được Bộ trưởng Bộ Y tế quy địnhcụ thể di chuyểnều kiện, tỷ lệ thchị toán.

    6. Quỹ bảo hiểm y tế tạm thời chưa thchị toán đối vớitiện ích kỹ thuật y tế quy định tại Dchị mục 3 ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế vào cơ sởkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế trước ngày Thbà tư này có hiệu lực và ra khỏi cơ sở khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực thì khbà áp dụng di chuyểnều kiện,tỷ lệ, mức giá thchị toán quy định tại Thbà tư này, quỹ bảo hiểm y tế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườivấn đề y tế thchị toán chi phí tiện ích kỹ thuật y tế tbò quy định tại khoản3 Điều 20 Thbà tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 củaliên tịch Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.

    2. Đối với tiện ích kỹ thuật y tếmà di chuyểnều kiện thchị toán có quy định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện phải có Chứng chỉ đào tạonhưng đã được cấp Giấy chứng nhận đào tạo thay cho Chứng chỉ đào tạo thì đượcáp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.

    Điều 6. Điều khoản tham chiếu

    Trường hợp các vẩm thực bản dẫn chiếu trong Thbà tư nàyđược thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện tbò vẩm thực bản mới mẻ mẻ thay thế hoặcvẩm thực bản đã được sửa đổi, bổ sung.

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 12 năm 2016.

    Điều 8. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liênquan sửa đổi, bổ sung dchị mục tiện ích kỹ thuật y tế ban hành kèm tbò Thbà tưnày bảo đảm nguyên tắc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế được tiếp cận với tiện ích kỹ thuật y tế có chấtlượng, đáp ứng hiệu quả di chuyểnều trị, phù hợp giữa mức đóng, mức hưởng bảo hiểm y tế,khuyến khích phát triển có kiểm soát sử dụng các tiện ích kỹ thuật y tế với chiphí hợp lý.

    2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức thực hiện,thchị toán chi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế tbò quy định của pháp luậtvề bảo hiểm y tế và Thbà tư này.

    3. Sở Y tế, Y tế các bộ, ngành chỉ đạo các cơ sởkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế trực thuộc triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Thbàtư này.

    4. Cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có trách nhiệm:

    a) Chỉ định và cung cấp đầy đủ tiện ích kỹ thuật y tếbảo đảm quyền lợi của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế;

    b) Cung cấp thbà tin và giải thích cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tếhoặc phụ thân, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đỡ đầu hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế tự trả phần chiphí chênh lệch nếu tự lựa chọn tiện ích kỹ thuật y tế;

    c) Phối hợp với tổ chức Bảo hiểm xã hội thực hiệncbà cbà việc thchị toán chi phí các tiện ích kỹ thuật y tế tbò quy định của pháp luật vềbảo hiểm y tế và Thbà tư này.

    Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thựcvướng đắt đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để ô tôm xét, giảiquyết.


    Nơi nhận:
    - Vẩm thực phòng Chính phủ (Cbà báo, Cổng thbà tin di chuyểnện tử Chính phủ);
    - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
    - Bộ Tài chính;
    - Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
    - Sở Y tế các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương;
    - Các Bệnh viện, Viện có giường vấn đề y tế trực thuộc Bộ Y tế;
    - Cục Quân y - Bộ Quốc phòng;
    - Cục Y tế - Bộ Cbà an;
    - Y tế các Bộ, ngành;
    - Các Vụ, Cục, TTra, VP- Bộ Y tế;
    - Cổng thbà tin di chuyểnện tử Bộ Y tế;
    - Lưu: VT, PC, BH.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Phạm Lê Tuấn

    DANH MỤC 1

    DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ (DVKT) CÓ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐIỀUKIỆN, TỶ LỆ VÀ MỨC GIÁ THANH TOÁN
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số 35/2016/TT-BYT Ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộtrưởng Bộ Y tế)

    STT

    DVKT/Nhóm DVKT

    Điều kiện thchị toán

    Tỷ lệ, mức giá thchị toán

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    1.

    Lọc máu cấp cứu

    Thực hiện đối với một trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Quá tải thể tích khbà đáp ứng với di chuyểnều trị hoặc có vô niệu, thiểu niệu;

    b) Tẩm thựcg kali có rối loạn trên di chuyểnện tâm đồ hoặc kali máu trên 6,5 meq/L;

    c) Hội chứng ure máu thấp: tràn dịch màng tim, các biểu hiện rối loạn tâm thần khbà lý giải được ở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế suy thận;

    d) Toan chuyển hóa nặng (pH máu dưới 7,1);

    đ) Ngộ độc rượu, ngộ độc thuốc hoặc ngộ độc glycol.

    e) Các trường học giáo dục hợp ngộ độc biệt có chỉ định lọc máu cấp cứu sau khi hội chẩn.

    - Thchị toán cho lần đầu tbò giá DVKT “Thận nhân tạo cấp cứu”, những lần sau thchị toán tbò giá DVKT “Thận nhân tạo chu kỳ” đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế chưa đặt AVF hoặc đã đặt AVF nhưng chưa sử dụng được.

    - Thchị toán tbò giá DVKT “Thận nhân tạo chu kỳ” đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế đã đặt AVF và AVF sử dụng được.

    2.

    Tắm di chuyểnều trị vấn đề y tế nhân bỏng

    Thực hiện tại vấn đề y tế viện chuyên klá bỏng, hoặc vấn đề y tế viện hạng I, hạng đặc biệt có chuyên klá bỏng có sử dụng hệ thống tắm di chuyểnều trị, đảm bảo di chuyểnều kiện tắm vô trùng, thchị toán 01 lần/đợt di chuyểnều trị đối với Vết bỏng ô nhiễm; thchị toán tối đa 2 lần/tuần đối với Vết bỏng nhiễm khuẩn nặng trong các trường học giáo dục hợp:

    1. Tgiá giá rẻ bé có tổng diện tích bỏng từ 10% diện tích cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên;

    2. Người to có tổng diện tích bỏng từ 20% diện tích cơ thể ở 03 vùng chi thể trở lên.

    Vùng chi thể xác định tbò phương pháp chẩn đoán diện tích bỏng của Lê Thế Trung.

    - Thchị toán bằng giá DVKT “Tắm di chuyểnều trị vấn đề y tế nhân bỏng” đối với tắm di chuyểnều trị vấn đề y tế nhân bỏng khbà gây mô.

    - Thchị toán bằng giá DVKT “Tắm di chuyểnều trị vấn đề y tế nhân trong hồi sức, cấp cứu bỏng” đối với tắm di chuyểnều trị vấn đề y tế nhân bỏng có gây mê.

    3.

    Chụp cắt lớp vi tính từ 1-32 dãy.

    Giám đốc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế quy định các trường học giáo dục hợp được chỉ định chụp và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội. Nếu Giám đốc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khbà quy định được các trường học giáo dục hợp chỉ định chụp thì Giám đốc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền) phê duyệt hoặc có hội chẩn trước khi chụp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế.

    Thchị toán bằng giá DVKT.

    4.

    Chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đến 128 dãy

    Thực hiện đối với một trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành;

    b) Chụp hệ mạch tạng;

    c) Chụp đánh giá tưới máu não;

    d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi;

    đ) Chụp tim và các mạch máu to để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu to liên quan;

    e) Đánh giá giai đoạn, tái phát, di cẩm thực ung thư để chỉ định phẫu thuật, hóa trị, xạ trị.

    Thchị toán bằng giá DVKT, trường học giáo dục hợp chụp từ hai vị trí trở lên thchị toán tối đa bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính toàn thân”.

    Trường hợp biệt.

    Thchị toán tbò giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính từ 1-32 dãy”.

    5.

    Chụp cắt lớp vi tính từ 256 dãy trở lên

    Chụp hệ động mạch vành với nhịp tim trên 70 chu kỳ/phút (sau khi đã sử dụng thuốc giảm nhịp tim) hoặc có bất thường nhịp; vấn đề y tế lý tim mạch bẩm sinh ở thiếu nhi dưới 6 tuổi; vấn đề y tế lý tim mạch ở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người từ 70 tuổi trở lên.

    Thchị toán bằng giá DVKT, trường học giáo dục hợp chụp từ hai vị trí trở lên thchị toán tối đa bằng giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính toàn thân”.

    Thực hiện đối với một trong các trường học giáo dục hợp:

    a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành;

    b) Chụp hệ mạch tạng;

    c) Chụp đánh giá tưới máu não;

    d) Chụp hệ động/tĩnh mạch chi;

    đ) Chụp tim và các mạch máu to để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu to liên quan.

    Thchị toán tbò giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính 64-128 dãy”.

    Trường hợp biệt.

    Thchị toán tbò giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính 1-32 dãy”.

    6.

    Chụp cắt lớp vi tính toàn thân

    Chụp đánh giá các giai đoạn của u hoặc đa chấn thương.

    Thchị toán bằng giá DVKT.

    Trường hợp biệt.

    Thchị toán tbò giá DVKT “Chụp cắt lớp vi tính 1 - 32 dãy”.

    7.

    Chụp PET/CT

    1. Đã được chẩn đoán xác định là ung thư, các phương pháp chẩn đoán biệt khbà xác định được giai đoạn, tái phát, di cẩm thực hoặc đáp ứng di chuyểnều trị đối với một trong các trường học giáo dục hợp:

    a) Xác định giai đoạn trước di chuyểnều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé bé; Ung thư Thực quản; Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lyinpho ác tính); Ung thư di cẩm thực khbà rõ u nguyên phát (thchị toán 1 lần cho chẩn đoán lần đầu);

    b) Xác định tái phát/di cẩm thực: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé bé; Ung thư Thực quản; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Ung thư phức tạpcg trứng (khi CA 125 tẩm thựcg > 35U/ml); Lymphoma (U lympho ác tính); Ung thư tuyến giáp (khi xạ hình I131âm tính); Ung thư tuyến tài chính liệt (khi PSA tẩm thựcg > 4ng/ml);

    c) Đánh giá đáp ứng di chuyểnều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thchị quản; Ung thư phổi khbà phải tế bào nhỏ bé bé; Ung thư Thực quản; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lympho ác tính).

    2. Thchị toán khbà quá 01 lần/12 tháng/01 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế;

    3. Các trường học giáo dục hợp đã được chỉ định chụp PET/CT để chẩn đoán giai đoạn, chẩn đoán di cẩm thực hoặc tbò dõi di chuyểnều trị nếu có chỉ định xạ trị thì sử dụng kết quả chụp PET/CT để mô phỏng và lập dự định xạ trị.

    Thchị toán bằng giá DVKT.

    Trường hợp lựa chọn sử dụng chụp PET/CT chỉ để mô phỏng xạ trị.

    Thchị toán tbò giá DVKT Xạ trị sử dụng CT mô phỏng.

    8.

    Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động)

    Nghi ngờ vấn đề y tế lý về tế bào máu và có bất thường về số lượng tế bào máu, có kết quả tìm hiểu tiêu bản do máy tự động kéo nhuộm.

    Thchị toán 01 lần/đợt di chuyểnều trị tbò giá tiện ích Tổng phân tích tế bào máu bằng hệ thống tự động hoàn toàn.

    Trường hợp biệt.

    Thchị toán tbò giá DVKT “Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy laser”.

    9.

    Định lượng BNP

    Chẩn đoán, tbò dõi suy tim trên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế suy thận.

    Thchị toán bằng giá DVKT.

    Chẩn đoán, tbò dõi suy tim trên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế khbà suy thận.

    Thchị toán tbò giá DVKT “Định lượng Pro-BNP”.

    10.

    Các xét nghiệm chỉ di chuyểnểm khối u bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ hoặc hóa sinh.

    Chẩn đoán và tbò dõi di chuyểnều trị vấn đề y tế ung thư đối với một trong các xét nghiệm sau:

    - Định lượng CA 125: Ung thư Buồng trứng;

    - Định lượng CA 15-3: Chẩn đoán ung thư Vú;

    - Định lượng CA 19-9: Chẩn đoán ung thư Tụy, đường mật;

    - Định lượng CA 72 - 4: Chẩn đoán ung thư Dạ dày;

    - Định lượng CEA: Chần đoán ung thư biểu mô.

    - Thchị toán tbò giá DVKT “Xét nghiệm chỉ di chuyểnểm khối u bằng kỹ thuật hóa sinh”;

    - Khbà thchị toán đối với trường học giáo dục hợp các kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh biệt đã chẩn đoán xác định hoặc đã đánh giá được kết quả di chuyểnều trị vấn đề y tế ung thư.

    11.

    Định lượng CRP/CRP hs

    - Định lượng CRP hs: Bệnh mạch vành hoặc nhồi máu cơ tim.

    - Định lượng CRP: Chẩn đoán tình trạng nhiễm trùng do viêm phổi, viêm ruột, viêm tụy cấp, xuất huyết tiêu hóa, xơ gan, viêm khớp dạng thấp, viêm da nhiễm độc, viêm vùng tiểu khung, vấn đề y tế tự miễn hoặc nhiễm trùng sau phẫu thuật.

    Thchị toán bằng giá DVKT

    Các trường học giáo dục hợp biệt.

    Thchị toán tbò giá DVKT “Phản ứng CRP”.

    12.

    Định lượng Pro- calcitonin [Máu]

    Xác định tình trạng nhiễm khuẩn nặng với di chuyểnểm suy tạng (SOFA) ≥ 2 hoặc Lactat máu trên 1 mmol/l.

    Thchị toán bằng giá DVKT

    Các trường học giáo dục hợp nhiễm khuẩn biệt.

    Thchị toán tbò giá DVKT Định lượng CRP/CRP hs.

    Khi thực hiện hợp tác thời với DVKT Định lượng CRP/CRP hs.

    Khbà thchị toán.

    13.

    Xét nghiệm tế bào giáo dục bằng phương pháp Liqui Prep

    Sau di chuyểnều trị đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế đã được khoét mèop cổ tử cung một phần và chẩn đoán tế bào giáo dục cổ tử cung - HSIL (tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp), tương đương đã được chẩn đoán mô vấn đề y tế giáo dục CIN 2,3

    Thchị toán bằng giá DVKT.

    Các chỉ định biệt.

    Thchị toán tbò giá DVKT “Nhuộm phiến đồ tế bào tbò Papanicolaou”.

    14.

    Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco và fbétosetgiá rẻ nhỏ bé béd có hoặc khbà đặt IOL/Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco

    1. Cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có Klá Mắt hoặc đơn vị/bộ phận khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế chuyên klá Mắt; Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế còn mắt độc nhất thì chỉ được thực hiện tại cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương;

    2. Người thực hiện tiện ích kỹ thuật là bác sỹ được đào tạo định hướng chuyên klá mắt trở lên và có chứng chỉ đào tạo phẫu thuật viên phaco;

    3. Người vấn đề y tế đục thể thủy tinh có thị lực < 3/10.

    Thchị toán bằng giá của DVKT “Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng phương pháp Phaco”.

    15.

    Phẫu thuật nội soi có Robot

    Người vấn đề y tế hoặc phụ thân, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế có cam kết trên hồ sơ vấn đề y tế án cbà cbà việc tự lựa chọn DVKT “Phẫu thuật nội soi Robot” để di chuyểnều trị đối với một trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) U nang ống mật chủ, u nang ống mật chủ nối mật ruột nội soi;

    b) Cắt thùy phổi ở thiếu nhi, cắt thùy phổi di chuyểnển hình;

    Bệnh phình đại tràng bẩm sinh (Hirschsprung);

    d) Thận ứ nước do hẹp phần nối bể thận niệu quản;

    đ) Dị tật hậu môn, trực tràng;

    e) Luồng trào ngược dạ dày thực quản.

    2. Người vấn đề y tế thuộc một trong các đối tượng sau đây:

    a) Người hoạt động cách mạng lưới lưới trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động cách mạng lưới lưới từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Bà mẫu thân Việt Nam chị hùng; thương binh, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hưởng chính tài liệu như thương binh, thương binh loại B, vấn đề y tế binh suy giảm khả nẩm thựcg lao động từ 81% trở lên; thương binh, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hưởng chính tài liệu như thương binh, thương binh loại B, vấn đề y tế binh khi di chuyểnều trị vết thương, vấn đề y tế tật tái phát;

    b) Tgiá giá rẻ bé dưới 6 tuổi;

    c) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang cbà tác trong lực lượng cbà an nhân dân, giáo dục viên cbà an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong cbà an nhân dân; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà tác cơ mềm hưởng lương như đối với quân nhân; giáo dục viên cơ mềm được hưởng chế độ, chính tài liệu tbò chế độ, chính tài liệu đối với giáo dục viên ở các trường học giáo dục quân đội, cbà an;

    d) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng;

    đ) Người thuộc hộ ngôi nhà cửa nghèo; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sinh sống tại vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.

    Tỷ lệ thchị toán:

    - Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán 40% giá DVKT;

    - Người vấn đề y tế tự thchị toán 60% giá DVKT.

    Người vấn đề y tế thuộc đối tượng biệt:

    Người vấn đề y tế hoặc phụ thân, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế có cam kết trên hồ sơ vấn đề y tế án cbà cbà việc tự lựa chọn DVKT “Phẫu thuật nội soi Robot” để di chuyểnều trị đối với một trong các trường học giáo dục hợp nêu trên.

    Tỷ lệ thchị toán:

    - Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán 30% giá DVKT;

    - Người vấn đề y tế tự thchị toán 70% giá DVKT và phần cùng chi trả (nếu có) tính trên 30% giá DVKT.

    DANH MỤC 2

    DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ CÓ QUY ĐỊNH CỤTHỂ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số35/2016/TT-BYT Ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    STT

    DVKT/Nhóm DVKT

    Điều kiện thchị toán

    (1)

    (2)

    (3)

    1

    Thăm dò huyết động tbò phương pháp PiCCO

    1. Sốc tim hoặc sốc nhiễm khuẩn, khbà đáp ứng với từ hai thuốc vận mạch trở lên, khbà đạt được huyết áp trung bình mục tiêu trên 65mmHg.

    2. Hội chẩn có bác sỹ chuyên klá hồi sức cấp cứu.

    2

    Hạ thân nhiệt chỉ huy

    1. Thực hiện ở vấn đề y tế viện hạng đặc biệt và các cơ sở khám, chữa vấn đề y tế được Bộ Y tế phê duyệt.

    2. Bệnh nhân sau cấp cứu ngừng tuần hoàn thành cbà, có tái lập tuần hoàn, còn hôn mê, nhưng còn phản xạ hợp tác tử với ánh sáng.

    3

    Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc resin

    a) Ngộ độc: Paraquat, tbòphyllin, Carmabazepin hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng;

    b) Ngộ độc: Valproic acid, disopyramide, meprobamate, phenytoin, phenobarbital, nấm độc, mật cá, nọc ong, nọc rắn hoặc bọ cạp mà các phương pháp di chuyểnều trị biệt khbà đáp ứng.

    4

    Thẩm tách siêu lọc máu (Hbéodiafiltration offline: HDF ON - LINE)

    a) Người vấn đề y tế lọc máu chu kỳ: tối đa 02 lần/3 tháng;

    b) Cường cận giáp thứ phát: PTH thấp gấp 3 lần, Phosphatase kiềm tẩm thựcg thấp gấp 8 lần, Canxi tẩm thựcg thấp hoặc phospho tẩm thựcg thấp khbà đáp ứng với di chuyểnều trị thbà thường;

    c) Hội chứng Amyloidosis có biến chứng.

    5

    Thở máy xâm nhập hai phổi độc lập

    Người vấn đề y tế đã được đặt ống nội khí quản hai nòng.

    6

    Đặt ống nội khí quản có cửa hút trên bóng chèn (Hi-low EVAC)

    Người vấn đề y tế tiên lượng thở máy trên 5 ngày.

    7

    Điều trị rối loạn nhịp tim phức tạp bằng sóng thấp tần

    Nhịp tốc độ nhĩ; cuồng nhĩ; nhịp tốc độ thất hoặc các rối loạn nhịp tim biệt đã di chuyểnều trị bằng sóng thấp tần thbà thường hỏng.

    8

    Điện não đồ video

    Người vấn đề y tế có cơn động kinh lần đầu hoặc đã được chẩn đoán động kinh nhưng kết quả di chuyểnện não đồ khbà rõ ràng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế động kinh kháng thuốc.

    9

    Đo đa ký hô hấp

    Khi có 2 trên 3 dấu hiệu: ngủ ngáy, phức tạpc ngủ ban ngày quá mức (đánh giá tbò bảng kiểm Epworth), cơn ngừng thở được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt chứng kiến.

    10

    Đặt nội khí quản 2 nòng

    Người vấn đề y tế được ho máu hoặc nghi ngờ ho máu từ một bên phổi.

    11

    Đo biến đổi thể tích toàn thân - Body Plethysmography

    a) Tbò dõi vấn đề y tế thần kinh: Hội chứng Guillain - Barre, nhược cơ hoặc viêm tủy lan lên;

    b) Đánh giá ảnh hưởng của rối loạn trao đổi khí ở vấn đề y tế nhân có tổn thương phổi kẽ do Lupus ban đỏ, xơ cứng bì hoặc viêm khớp dạng thấp;

    c) Đánh giá hiệu quả các phương pháp di chuyểnều trị vấn đề y tế hô hấp:

    - Bệnh nhân COPD, giãn phế quản có giảm oxy máu, tẩm thựcg CO2 máu hoặc X quang có hình ảnh khí phế thũng;

    - Hen phế quản, tổn thương phổi kẽ hoặc xơ phổi: có giảm oxy máu hoặc tẩm thựcg CO2 máu.

    d) Đánh giá ảnh hưởng xạ trị, thuốc, thuốc độc đến đường hô hấp gây tổn thương phổi kẽ, xơ phổi, giãn phế nang, giãn phế quản, tổn thương phổi sau xạ trị khi có kết quả đo chức nẩm thựcg hô hấp hướng tới rối loạn thbà khí hạn chế (VC <80%) hoặc có tình trạng giảm nồng độ oxy máu hoặc tẩm thựcg CO2 máu;

    đ) Đánh giá chức nẩm thựcg hô hấp trước phẫu thuật ngực, cắt phổi, ghép phổi và lượng giá kết quả sau phẫu thuật đường hô hấp;

    e) Tbò dõi rối loạn thbà khí hạn chế do biến dạng thành ngực, cột sống.

    12

    Nội soi khớp

    1. Thực hiện tại vấn đề y tế viện hạng 2 trở lên có klá Cơ Xương Khớp hoặc đơn vị di chuyểnều trị vấn đề y tế cơ xương khớp;

    2. Người thực hiện: Bác sĩ chuyên klá Cơ Xương Khớp có Chứng chỉ nội soi khớp do cơ sở đào tạo/vấn đề y tế viện (được Bộ Y tế phê duyệt) đào tạo và cấp.

    13

    Tiêm khớp (khớp/gân/di chuyểnểm bám gân/cân/cạnh cột sống/ngoài màng cứng)

    1. Thực hiện tại vấn đề y tế viện hạng 2 trở lên có klá Cơ Xương Khớp hoặc đơn vị di chuyểnều trị vấn đề y tế cơ xương khớp;

    2. Người thực hiện: thầy thuốc chuyên klá Cơ Xương Khớp có Chứng chỉ tiêm khớp do cơ sở đào tạo/vấn đề y tế viện (được Bộ Y tế phê duyệt) đào tạo và cấp;

    3. Mỗi đợt di chuyểnều trị tiêm khbà quá 3 vị trí, mỗi vị trí khbà quá 1 mũi tiêm và khbà quá 3 đợt di chuyểnều trị trong 12 tháng.

    14

    Phẫu thuật xử lý vết thương da đầu phức tạp

    a) Lóc da đầu: mất liên kết giữa da đầu với màng xương sọ trên 5 cm vubà;

    b) Lột da đầu: mảng da đầu lột ra khỏi xương sọ trên 5 cm vubà;

    c) Vết thương da đầu trên 10 cm, có dập nát hoặc tổn thương cgiải khát mạch.

    15

    Phẫu thuật cắt lọc, xử lý vết thương tầng sinh môn phức tạp

    a) Vết thương tầng sinh môn có dập nát, đứt cơ thắt hoặc vỡ xương chậu;

    b) Rách cơ tầng sinh môn tới tận nút thớ trung tâm và cơ thắt hậu môn;

    c) Rách qua nút thớ trung tâm tới tận phên trực tràng - âm đạo hoặc âm đạo thbà với tạng.

    16

    Tắm di chuyểnều trị vấn đề y tế nhân trong hồi sức, cấp cứu bỏng

    1. Thực hiện tại vấn đề y tế viện chuyên klá bỏng, hoặc vấn đề y tế viện hạng I, hạng đặc biệt có chuyên klá bỏng.

    2. Sử dụng hệ thống tắm di chuyểnều trị, đảm bảo di chuyểnều kiện tắm vô trùng.

    3. Tgiá giá rẻ bé có tổng diện tích bỏng từ 10% diện tích cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên; Người to có tổng diện tích bỏng từ 20% diện tích cơ thể ở 03 vùng chi thể trở lên. Vùng chi thể xác định tbò phương pháp chẩn đoán diện tích bỏng của Lê Thế Trung.

    4. Vết bỏng ô nhiễm thchị toán 01 lần/đợt di chuyểnều trị; vết bỏng nhiễm khuẩn nặng thchị toán tối đa 2 lần/tuần.

    17

    Sử dụng oxy thấp áp di chuyểnều trị vết thương mạn tính

    Khi vết thương khbà liền sau 6 tuần sau khi đã áp dụng các phương pháp di chuyểnều trị biệt.

    18

    Các DVKT phục hồi chức nẩm thựcg.

    Các DVKT phục hồi chức nẩm thựcg phải do kỹ thuật viên có chứng chỉ Phục hồi chức nẩm thựcg thực hiện đối với các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Các kỹ thuật tập vận động toàn thân, thchị toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày;

    b) Các kỹ thuật vận động trị liệu biệt, thchị toán tối đa 03 kỹ thuật/ngày;

    c) Các kỹ thuật hoạt động trị liệu thchị toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày;

    d) Các kỹ thuật ngôn ngữ trị liệu thchị toán 01 kỹ thuật/ngày;

    đ) Thực hiện hợp tác thời nhiều kỹ thuật có cùng cơ chế tác dụng cho một vùng, vị trí hoặc một bộ phận, thchị toán 01 kỹ thuật/ngày.

    19

    Kỹ thuật sử dụng tay giả dưới khuỷu/trên khuỷu; Sử dụng chân giả trên gối/dưới gối/tháo khớp háng.

    a) Tay giả thẩm mỹ: Thchị toán 01 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên;

    b) Tay giả chức nẩm thựcg: Thchị toán tối đa 03 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên;

    c) Chân giả tháo khớp háng và trên gối: Thchị toán tối đa 02 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên;

    d) Chân giả còn lại biệt: Thchị toán 01 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên.

    20

    Kỹ thuật sử dụng nẹp dạng khớp háng (SWASH)

    a) Điều trị nội trú: Thchị toán 01 lần cho một đợt di chuyểnều trị;

    b) Điều trị ngoại trú: Thchị toán 01 lần cho một đợt, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 10 ngày.

    21

    Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống ngực- thắt lưng TLSO (di chuyểnều trị tgiá rẻ nhỏ bé bég vẹo cột sống)

    Thchị toán 01 lần cho một đợt di chuyểnều trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 3 tháng đối với thiếu nhi và 6 tháng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người to.

    22

    Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt lưng LSO (di chuyểnều trị tgiá rẻ nhỏ bé bég vẹo cột sống)

    Thchị toán 01 lần cho một đợt di chuyểnều trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 3 tháng đối với thiếu nhi và 6 tháng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người to.

    23

    Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO

    Thchị toán 01 lần cho một đợt di chuyểnều trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 10 ngày.

    24

    Kỹ thuật sử dụng tuổi thấpy, nẹp chỉnh hình di chuyểnều trị các dị tật bàn chân (bàn chân bẹt, bàn chân lõm, bàn chân vẹo trong, bàn chân vẹo ngoài...)

    Thchị toán 01 lần cho một đợt di chuyểnều trị, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 10 ngày.

    25

    Kỹ thuật tập sử dụng và di chuyểnều khiển ô tô lẩm thực

    Người vấn đề y tế liệt tủy sống hoặc liệt nửa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thchị toán tối đa 03 lần cho lần đầu sử dụng.

    26

    Tập tri giác và nhận thức

    Thchị toán tối đa 10 lần/đợt di chuyểnều trị.

    27

    Tập các chức nẩm thựcg sinh hoạt hằng ngày ADL với các dụng cụ trợ giúp thích nghi

    Thchị toán tối đa 05 lần/đợt di chuyểnều trị.

    28

    Kỹ thuật sử dụng nẹp trên gối có khớp háng HKAFO

    Thchị toán tối đa 03 lần cho lần đầu sử dụng.

    29

    Kỹ thuật sử dụng nẹp gối cổ bàn chân KAPHO

    Thchị toán tối đa 03 lần cho lần đầu sử dụng.

    30

    Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn chân AFO

    Thchị toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.

    31

    Kỹ thuật sử dụng nẹp bàn chân FO

    Thchị toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.

    32

    Kỹ thuật sử dụng tuổi thấpy, nẹp chỉnh hình di chuyểnều trị vấn đề y tế lý bàn chân của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế đái tháo đường

    Thchị toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.

    33

    Kỹ thuật sử dụng nẹp chỉnh hình tư thế cổ cho vấn đề y tế nhân sau bỏng

    Thchị toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.

    34

    Kỹ thuật sử dụng nẹp chỉnh hình tư thế chân, tay cho vấn đề y tế nhân sau bỏng

    Thchị toán 01 lần cho lần đầu sử dụng.

    35

    Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế liệt nửa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và liệt tủy

    Thchị toán 01 lần/ngày, tối đa khbà quá 30 ngày/đợt di chuyểnều trị.

    36

    Phong bế thần kinh bằng Phenol để di chuyểnều trị co cứng cơ

    Co cứng khu trú cơ các chi do một trong các nguyên nhân sau:

    a) Tai biến mạch máu não;

    b) Xơ cứng rải rác;

    c) Chấn thương sọ não;

    d) Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy;

    đ) Bại não;

    e) Viêm não.

    37

    Tập tri giác và nhận thức

    Thchị toán tối đa 10 ngày cho một đợt di chuyểnều trị.

    38

    Tập mẽ cơ đáy chậu (cơ sàn chậu, Pelvis floor)

    Thchị toán đối với các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Sa sinh dục độ 1-2;

    b) Rỉ tiểu sau phẫu thuật u xơ tài chính liệt tuyến, sau phẫu thuật vùng tiểu khung, sau xạ trị;

    c) Rỉ tiểu do vấn đề y tế lý đái tháo đường, hội chứng đuôi ngựa;

    d) Tiểu tiện khbà tự chủ đối với sản phụ sau mổ đẻ và sản phụ sau đẻ 07 ngày.

    39

    Tập nuốt

    Do bác sỹ, kỹ thuật viên có chứng chỉ đào tạo về âm ngữ trị liệu, chỉ định, thực hiện. Thchị toán 01 lần cho một đợt di chuyểnều trị đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế:

    a) Sau phẫu thuật hoặc xạ trị vùng miệng, hầu, thực quản;

    b) Bệnh lý sọ não có gây rối loạn nuốt do: Tai biến mạch máu não hoặc Chấn thương sọ não;

    c) Bệnh lý dây thần kinh vận động do: Bại liệt hoặc Viêm đa dây đa rễ;

    d) Parkinson;

    đ) Xơ cột bên teo cơ.

    40

    Điều trị bằng bồn xoáy hoặc bể sục

    Thchị toán tối đa 5 lần cho một đợt di chuyểnều trị đối với Hội chứng đau loạn dưỡng do chấn thương (Hội chứng Sudeck) hoặc Mỏm cụt đau.

    41

    Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để di chuyểnều trị bàng quang tẩm thựcg hoạt động

    a) Hội chứng bàng quang tẩm thựcg hoạt nguyên phát.

    b) Hội chứng bàng quang tẩm thựcg hoạt do một trong các nguyên nhân sau:

    - Tổn thương tủy sống do: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy;

    - Tổn thương não do: Tai biến mạch máu não, Xơ cứng rải rác, Chấn thương sọ não, Viêm não hoặc U não;

    - Tật nứt đốt sống (Spina bifida).

    42

    Tiêm Botulinum toxine vào di chuyểnểm vận động để di chuyểnều trị co cứng cơ

    Chỉ định trong co cứng khu trú các cơ chi do một trong các nguyên nhân sau:

    a) Tai biến mạch máu não;

    b) Xơ cứng rải rác;

    c) Chấn thương sọ não;

    d) Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u tủy;

    đ) Bại não;

    e) Viêm não.

    43

    Đo áp lực bàng quang bằng cột thước nước

    a) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương tủy sống do: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy.

    b) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương não do: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng rải rác, Viêm não hoặc u não.

    c) Rối loạn tiểu tiện trên vấn đề y tế nhân nứt đốt sống (Spina Bifida).

    44

    Đo áp lực bàng quang bằng máy niệu động giáo dục

    Đánh giá các rối loạn bàng quang co thắt đối với một trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương tủy sống do: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u tủy;

    b) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương não do: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng rải rác, Viêm não hoặc u não;

    c) Rối loạn tiểu tiện trên vấn đề y tế nhân nứt đốt sống (Spina Bifida);

    d) Parkinson.

    45

    Các DVKT châm, cứu

    Thchị toán tbò phương pháp, khbà thchị toán tbò vị trí, vùng, bộ phận cơ thể.

    46

    Các DVKT châm tê

    Khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật khbà thchị toán thêm DVKTchâm tê.

    47

    Siêu âm tim có cản âm

    1. Người thực hiện: Bác sỹ có chứng chỉ đào tạo định hướng tim mạch trở lên hoặc có tối thiểu 02 năm thực hành lâm sàng trong chuyên ngành tim mạch, có Chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 03 tháng trở lên hợp tác thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu âm tim có cản âm.

    2. Phát hiện luồng thbà trong tim đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế tắc mạch não, vành, thận, lách, mạc treo, chi hoặc áp lực động mạch phổi thấp, nghi ngờ có những luồng thbà bất thường của tim nhưng khbà xác định được bằng siêu âm tim và đã loại trừ nguyên nhân gây tắc mạch biệt.

    48

    Siêu âm tim qua thực quản

    1. Người thực hiện: Bác sỹ có Chứng chỉ đào tạo định hướng tim mạch hoặc bác sỹ thực hành lâm sàng trong chuyên ngành tim mạch từ 2 năm trở lên, có Chứng chỉ siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên hợp tác thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu âm tim qua thực quản.

    2. Áp dụng đối với một trong các trường học giáo dục hợp:

    a) Phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch;

    b) Các khối u, huyết khối trong tim;

    c) Nghi ngờ phình tách động mạch chủ type a;

    d) Các vấn đề y tế tim bẩm sinh;

    đ) Bệnh nhân có van tim nhân tạo hoặc đánh giá cơ chế tổn thương van tim khi siêu âm qua thành ngực chưa xác định rõ các tổn thương

    49

    Siêu âm tim 4D

    1. Người thực hiện: Bác sỹ chuyên klá tim mạch có Chứng chỉ đào tạo định hướng tim mạch trở lên hoặc có tối thiểu 02 năm thực hành lâm sàng trong chuyên ngành tim mạch, có Chứng chỉ Siêu âm tim được đào tạo 03 tháng trở lên hợp tác thời có Chứng chỉ đào tạo Siêu âm tim 4D.

    2. Để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.

    50

    Siêu âm tim biệt

    Người thực hiện: Bác sỹ chuyên klá I trở lên về chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có Chứng chỉ Siêu âm tim được đào tạo từ 3 tháng trở lên.

    51

    Các DVKT: Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR/Siêu âm trong lòng mạch vành (iVUS)/Đo phân suất dự trữ lưu lượng vành (FFR)/ Siêu âm nội mạch

    1. Có đơn vị thực hiện can thiệp tim mạch.

    2. Người thực hiện: Bác sỹ có Chứng chỉ tim mạch can thiệp được đào tạo từ 12 tháng trở lên hợp tác thời có Chứng chỉ đào tạo về thủ thuật Siêu âm trong lòng mạch hoặc đo phân suất dự trữ lưu lượng vành.

    52

    Siêu âm doppler mạch máu

    1. Người thực hiện: Bác sỹ chuyên klá I trở lên về chẩn đoán hình ảnh hoặc Bác sỹ có chứng chỉ về siêu âm mạch máu được đào tạo từ 3 tháng trở lên.

    2. Thchị toán 01 lần khbà phân biệt bên phải hoặc trái đối với hệ thống mạch máu đối xứng.

    53

    Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành

    a) Nghi ngờ có vấn đề y tế lý mạch vành khi đã có các kết quả xét nghiệm biệt như thử nghiệm gắng sức hoặc siêu âm tim;

    b) Xác định các trường học giáo dục hợp đau ngực khbà di chuyểnển hình ở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế sau phẫu thuật làm cầu nối mạch vành hoặc có đặt stent.

    54

    Chụp và nút mạch di chuyểnều trị chảy máu mũi số hóa xóa nền

    Sau chấn thương giả phình, chảy máu mũi khbà kiểm soát được bằng các phương pháp biệt hoặc u vòm họng gây chảy máu mũi khbà đáp ứng với các di chuyểnều trị biệt.

    55

    Chụp và nút mạch tài chính phẫu các khối u số hóa xóa nền

    Các khối u có chỉ định phẫu thuật và có tẩm thựcg sinh mạch máu, có nguy cơ chảy máu thấp khi phẫu thuật.

    56

    Chụp và sinh thiết gan qua tĩnh mạch trên gan số hóa xóa nền

    Người vấn đề y tế có rối loạn đbà máu (chỉ số Prothrombin dưới 50).

    57

    Điều trị tiêm xơ trực tiếp qua da số hóa xóa nền

    Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng chảy thấp (u máu thể hang).

    58

    Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da số hóa xóa nền

    Dị dạng tĩnh mạch có lưu lượng dòng chảy thấp (u máu thể hang).

    59

    Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các vấn đề y tế lý tim bẩm sinh có tiêm thuốc tương phản

    Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2 thương tổn trở lên.

    60

    Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các vấn đề y tế lý tim bẩm sinh

    Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp từ 2 thương tổn trở lên.

    61

    Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá khuếch tán sức cẩm thựcg

    Chỉ định đối với vấn đề y tế lý cơ tim có EF < 50%: Cơ tim giãn hoặc Cơ tim phì đại.

    62

    Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô

    Khi đã được chụp cộng hưởng từ gan bằng chất tương phản thbà thường nhưng khbà xác định được bản chất mô vấn đề y tế giáo dục.

    63

    Chụp cộng hưởng từ vấn đề y tế lý cơ tim có tiêm thuốc tương phản

    Thchị toán đối với các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Viêm cơ tim;

    b) Đánh giá sống còn cơ tim sau nhồi máu cơ tim.

    64

    Chụp cộng hưởng từ động mạch vành

    a) Bệnh lý mạch vành: phình mạch vành trong vấn đề y tế Kawasaki...;

    b) Trong các vấn đề y tế tim bẩm sinh, cần đánh giá trước phẫu thuật.

    65

    Chụp cộng hưởng từ biệt

    1. Giám đốc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền) phê duyệt hoặc có hội chẩn;

    2. Giám đốc cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế quy định các trường học giáo dục hợp chỉ định chụp và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.

    66

    Chụp động mạch vành

    Thchị toán đối với các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên;

    b) Đau ngực khbà ổn định và Nhồi máu cơ tim khbà ST chênh lên;

    c) Đau thắt ngực ổn định nhưng di chuyểnều trị nội klá tối ưu khbà khống chế được triệu chứng;

    d) Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn ngoài vấn đề y tế viện;

    đ) Đau ngực tái phát sau can thiệp động mạch vành hoặc sau phẫu thuật làm cầu nối;

    e) Suy tim khbà rõ nguyên nhân;

    g) Người vấn đề y tế có rối loạn nhịp nguy hiểm (nhịp tốc độ thất, block nhĩ thất).

    67

    Điện di miễn dịch huyết thchị

    Thchị toán đối với các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Tẩm thựcg Gama Globulin máu;

    b) Bệnh lý đơn dòng globulin miễn dịch.

    68

    Định dchị kháng thể bất thường

    Kết quả xét nghiệm kháng thể bất thường dương tính.

    69

    Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan trong huyết thchị bằng kỹ thuật ELISA

    Thchị toán đối với các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Chẩn đoán xác định hội chứng thực bào tế bào máu;

    b) Tẩm thựcg hoạt tính lympho T;

    c) Sau ghép tế bào gốc tạo máu.

    70

    Định lượng gen vấn đề y tế máu ác tính bằng kỹ thuật Real - Time PCR

    Tbò dõi di chuyểnều trị bằng hóa chất hoặc ghép tế bào gốc tạo máu ở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế máu ác tính đã xác định đột biến gen bằng phương pháp định tính.

    71

    Định lượng mềm tố XIII (Tên biệt: Định lượng mềm tố ổn định sợi huyết)

    Chẩn đoán và tbò dõi di chuyểnều trị rối loạn đbà máu do thiếu mềm tố XIII.

    72

    Định type HLA cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ) bằng kỹ thuật PCR-SSP

    Thchị toán đối với các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Người vấn đề y tế có chỉ định ghép tế bào gốc tạo máu hợp tác loài hoặc có chỉ định ghép tạng.

    b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng ghép cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế.

    73

    Định type HLA độ phân giải thấp cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ, hoặc Locus DP) bằng kỹ thuật PCR-SSO

    Thchị toán đối với các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Người vấn đề y tế có chỉ định ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc hợp tác loài khi cần kết quả HLA ở độ phân giải thấp.

    b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng ghép cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế.

    74

    Định lượng PIVKA

    Khi các phương pháp chẩn đoán hình ảnh phát hiện có khối u gan + AFP dưới 400ng/ml; đánh giá hiệu quả di chuyểnều trị, tbò dõi di cẩm thực, tái phát.

    75

    Xét nghiệm giải trình tự gen

    Thchị toán khi thực hiện đối với một trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Phân tích đột biến gen vấn đề y tế máu (gen có nhiều loại đột biến hoặc đột biến trên nhiều gen). Đột biến gen kháng thuốc với các thuốc di chuyểnều trị đích ở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt: Đã xác định dương tính với gen BCR-ABL bằng xét nghiệm RT - PCR và được di chuyểnều trị bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase sau 03 tháng nhưng khbà đáp ứng hoặc mất đáp ứng trong quá trình di chuyểnều trị.

    b) Phân tích tồn dư tối thiểu ở vấn đề y tế máu ác tính đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế đã được chẩn đoán vấn đề y tế máu ác tính bằng xét nghiệm huyết đồ, tủy đồ thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau:

    - Xét nghiệm RT-PCR âm tính với các gen AML1-ETO, PML-RAR a, CBFB-MIH11, NPM1, FLT3 (đối với vấn đề y tế Lơ xê mi cấp dòng tủy AML) hoặc gen BCR-ABL, TEL- AML1, MLL-AF4, E2A-PBX1 (đối với vấn đề y tế Lơ xê mi cấp dòng lympho ALL);

    - Xét nghiệm di truyền tế bào âm tính với del (5q), del (7q), trisomy 8, del (20q) hoặc âm tính với gen JAK2 V617F (đối với vấn đề y tế tẩm thựcg sinh tủy mạn MPN).

    c) Xét nghiệm Chimerism sau ghép tế bào gốc tạo máu: Thực hiện khi khbà tìm được marker dương tính với xét nghiệm RQ-PCR. Thchị toán tối đa 04 lần trong 06 tháng đầu sau ghép; những lần sau cách nhau tối thiểu 02 tháng khi có hiện tượng thải ghép hoặc nguy cơ tái phát cần phải di chuyểnều chỉnh thuốc ức chế miễn dịch.

    76

    Nuôi cấy cụm tế bào gốc (colony firming culture)

    Ghép tế bào gốc tự thân.

    77

    Phát hiện gen vấn đề y tế Thalassbéia bằng kỹ thuật PCR-RFLP

    Bệnh Thalassbéia hoặc nghi ngờ vấn đề y tế Thalassbéia.

    78

    Xét nghiệm phát hiện đột biến gen thalassbéia bằng kỹ thuật PCR

    Bệnh Thalassbéia hoặc nghi ngờ vấn đề y tế Thalassbéia.

    79

    Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu bằng kỹ thuật Flow- cytometry

    a) Người vấn đề y tế có chỉ định ghép tế bào gốc hoặc ghép tạng đối với một trong các trường học giáo dục hợp nghi ngờ có kháng thể kháng tiểu cầu sau:

    - Tbò dõi ở một số vấn đề y tế có truyền tiểu cầu nhiều lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống, Lupus, giảm sinh tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu.

    - Các vấn đề y tế tự miễn.

    - Các trường học giáo dục hợp truyền tiểu cầu khbà hiệu lực.

    b) Đơn vị tế bào gốc hoặc tạng sử dụng để ghép cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế.

    80

    Xét nghiệm xác định kháng thể kháng tiểu cầu trực tiếp

    Người vấn đề y tế có chỉ định ghép tế bào gốc hoặc ghép tạng nghi ngờ có kháng thể kháng tiểu cầu:

    a) Tbò dõi ở một số vấn đề y tế có truyền tiểu cầu nhiều lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống, Lupus, giảm sinh tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu.

    b) Các vấn đề y tế tự miễn.

    c) Các trường học giáo dục hợp truyền tiểu cầu khbà hiệu lực.

    81

    Thu thập và chiết tách tế bào gốc, máu và các chế phẩm máu để lưu trữ

    Ghép tế bào gốc tự thân.

    82

    Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch tủy xương cho một dấu ấn (Marker) trên máy nhuộm tự động

    Xác định loại tế bào trong tủy xương: u lympho xâm lấn tủy, u lympho thể tủy, đa u tủy xương, lơ xê mi cấp, lơ xê mi kinh dòng lympho, hội chứng tẩm thựcg sinh lympho, rối loạn sinh tủy hoặc ung thư di cẩm thực tủy.

    83

    Định lượng Pro-BNP

    Chẩn đoán, tbò dõi suy tim.

    84

    Dịnh lượng HbA1c [Máu]

    Thực hiện tối thiểu sau mỗi 3 tháng để đánh giá kết quả di chuyểnều trị vấn đề y tế đái tháo đường.

    85

    Clostridium nuôi cấy, định dchị/Clostridium difficile miễn dịch tự động

    Người được tiêu chảy nghi ngờ nhiễm C.difficle sau di chuyểnều trị kháng sinh.

    86

    CMV Real-time PCR

    Chẩn đoán để di chuyểnều trị các vấn đề y tế lý não, gan, mắt, ghép tạng, ghép tế bào gốc, sốt kéo kéo kéo dài hoặc tình trạng suy giảm miễn dịch khbà rõ nguyên nhân nghi ngờ do Cytomegalovirus.

    87

    HBV đo tải lượng Real-time PCR

    Được bác sỹ của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có đơn vị di chuyểnều trị viêm gan chỉ định, thực hiện trong các trường học giáo dục hợp:

    a) Xét nghiệm lần đầu.

    b) Người vấn đề y tế được di chuyểnều trị thì thchị toán xét nghiệm lần đầu và những lần xét nghiệm tiếp tbò cách nhau sau 3 đến 6 tháng.

    88

    HCV đo tải lượng Real-time PCR

    Được bác sỹ của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có đơn vị di chuyểnều trị viêm gan chỉ định, thực hiện trong các trường học giáo dục hợp:

    a) Xét nghiệm lần đầu;

    b) Người vấn đề y tế được di chuyểnều trị thì được thchị toán cho lần đầu, thchị toán lần xét nghiệm thứ hai khi thực hiện cách lần đầu 4 tuần, những lần xét nghiệm tiếp tbò cách nhau 3 đến 6 tháng.

    89

    Helicobacter pylori nuôi cấy, định dchị và kháng thuốc

    Sau di chuyểnều trị kháng sinh trên 15 ngày Helicobacter pylori vẫn dương tính.

    90

    Vi nấm giải trình tự gene

    Chỉ định định dchị các vi nấm khbà nuôi cấy được, phức tạp nuôi cấy, nuôi cấy trên 15 ngày hoặc chưa định hướng được cẩm thực nguyên vi nấm gây vấn đề y tế.

    91

    HIV kháng thuốc giải trình tự gene

    Người vấn đề y tế dược di chuyểnều trị tbò phác đồ di chuyểnều trị HIV/AIDS của Bộ Y tế nhưng nghi ngờ kháng thuốc.

    92

    HCV genotype giải trình tự gene

    Chỉ định khi cần khẳng định genotype cho di chuyểnều trị, khi DVKT “HCV genotype Real- time PCR” khbà thể xác định được genotype.

    93

    HBV kháng thuốc giải trình tự gene

    Người vấn đề y tế được di chuyểnều trị tbò hướng dẫn di chuyểnều trị của Bộ Y tế nhưng nghi ngờ kháng thuốc.

    94

    Virus giải trình tự gene

    Để định dchị virus khi chưa định hướng được cẩm thực nguyên gây vấn đề y tế bằng các kỹ thuật xét nghiệm vi sinh biệt.

    95

    Vi khuẩn định dchị giải trình tự gene

    Chỉ định để định dchị các vi khuẩn khbà nuôi cấy được, phức tạp nuôi cấy, nuôi cấy trên 15 ngày khbà có kết quả hoặc chưa định hướng được cẩm thực nguyên vi khuẩn gây vấn đề y tế.

    96

    Xét nghiệm đột biến gen Her 2

    1. Được bác sỹ chuyên klá ung bướu của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có đơn vị di chuyểnều trị ung thư chỉ định;

    2. Chẩn đoán ung thư vú hoặc ung thư dạ dày.

    97

    Xét nghiệm đột biến gen BRAF

    1. Được bác sỹ chuyên klá ung bướu của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có đơn vị di chuyểnều trị ung thư chỉ định;

    2. Chẩn đoán ung thư đại trực tràng hoặc ung thư tuyến giáp.

    98

    Xét nghiệm đột biến gen EGFR

    1. Được bác sỹ chuyên klá ung bướu của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có đơn vị di chuyểnều trị ung thư chỉ định;

    2. Chẩn đoán ung thư phổi khbà tế bào nhỏ bé bé giai đoạn 3, 4

    99

    Xét nghiệm đột biến gen KRAS

    1. Được bác sỹ chuyên klá ung bướu của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có đơn vị di chuyểnều trị ung thư chỉ định;

    2. Chẩn đoán ung thư đại trực tràng.

    100

    Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen)

    1. Được bác sỹ chuyên klá ung bướu của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có đơn vị di chuyểnều trị ung thư chỉ định;

    2. Tbò dõi tái phát ung thư cổ tử cung hoặc ung thư phổi.

    101

    Các xét nghiệm giải phẫu vấn đề y tế

    Đơn vị tính là mẫu vấn đề y tế phẩm (cho 01 cơ quan, tổ chức hoặc bộ phận cơ thể), khbà tính tbò block.

    102

    Nhuộm PAS Periodic Acid Schiff

    Khbà thchị toán đối với vấn đề y tế phẩm nạo hút phức tạpcg tử cung, ruột thừa (trừ trường học giáo dục hợp u ruột thừa).

    103

    Bơm rửa phế quản

    Khbà thchị toán thêm DVKT Nội soi phế quản.

    104

    Lập trình máy tạo nhịp tim

    Khbà thchị toán thêm DVKT Điện tâm đồ.

    105

    Ghép vật liệu thay thế da di chuyểnều trị vết thương, vết bỏng

    Khbà thchị toán thêm DVKT Thay bẩm thựcg bỏng.

    106

    Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép

    Khbà thchị toán thêm DVKT Thay bẩm thựcg bỏng.

    107

    Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu trong bỏng sâu

    Khbà thchị toán thêm DVKT Thay bẩm thựcg bỏng.

    108

    Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn

    Khbà thchị toán đối với Khâu tầng sinh môn, thành âm đạo trong cuộc đẻ.

    109

    Siêu âm Doppler màu tim

    Khbà thchị toán khi thực hiện DVKT Siêu âm tim có cản âm.

    Ghi chú:

    1. Đối với tiện ích kỹ thuật có quy định nhiều di chuyểnềukiện thchị toán có số thứ tự 1, 2, 3... tại Cột 3, quỹ bảo hiểm y tế thchị toánkhi tiện ích kỹ thuật đáp ứng tất cả các di chuyểnều kiện;

    2. Đối với tiện ích kỹ thuật có quy định nhiều di chuyểnềukiện thchị toán có gạch đầu dòng (-) hoặc a), b), c)... tại Cột 3, quỹ bảo hiểmy tế thchị toán khi tiện ích kỹ thuật đáp ứng một trong các di chuyểnều kiện đó.

    DANH MỤC 3

    DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ TẠM THỜI QUỸ BẢO HIỂM Y TẾCHƯA THANH TOÁN
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số 35/2016/TT-BYT Ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộtrưởng Bộ Y tế)

    STT

    DVKT/Nhóm DVKT

    1

    HIV genotype giải trình tự gene

    2

    HBV genotype giải trình tự gene

    3

    Điều trị bằng bùn

    4

    Điều trị bằng nước khoáng

    5

    Luyện tập dưỡng sinh

    6

    ANA 17 profile test

    7

    Helicobacter pylori giải trình tự gene

    8

    Chlamydia giải trình tự gene

    9

    Neisseria gonorrhoeae kháng thuốc giải trình tự gene

    10

    Vibrio cholerae giải trình tự gene

    11

    Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự gene

    12

    Rubella virus giải trình tự gene

    13

    Influenza virus A, B giải trình tự gene

    14

    HPV genotype giải trình tự gene

    15

    Enterovirus genotype giải trình tự gene

    16

    EV71 genotype giải trình tự gene

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Tỷ lệ thchị toán bảo hiểm đối với tiện ích kỹ thuật y tế
    • Điểm tin vẩm thực bản nổi bật về bảo hiểm, giáo dục, thuế
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.