- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 03/2018/TT-BKHCN Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành klá giáo dục và công nghệ
Số hiệu: | 03/2018/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục Công nghệ | Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 15/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BANHÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ PHÂN CÔNG THU THẬP,TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cẩm thực cứ Luật klá giáo dụcvà kỹ thuật ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Cẩm thực cứ Luật thốngkê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật chuyểngiao kỹ thuật ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật thống kê;
Cẩm thực cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộchệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Tbò đề nghị của Cục trưởng Cục Thbà tin klá giáo dụcvà kỹ thuật quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành klá giáo dục và kỹ thuật vàphân cbà thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về klá giáo dục và cbànghệ.
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kêngành klá giáo dục và kỹ thuật và phân cbà thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thốngkê quốc gia về klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thbà tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chứcthực hiện cbà tác thống kê ngành klá giáo dục và kỹ thuật và cơ quan, tổ chức, cánhân biệt có liên quan.
Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thốngkê ngành klá giáo dục và kỹ thuật
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành klá giáo dục vàkỹ thuật là tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình và kết quả hoạtđộng klá giáo dục và kỹ thuật chủ mềm của đất nước; làm cơ sở trong cbà cbà việc đánh giá,dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính tài liệu, xây dựng dự định phát triểnklá giáo dục và kỹ thuật từng thời kỳ; đáp ứng nhu cầu thbà tin thống kê về klágiáo dục và kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân.
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành klá giáo dục vàkỹ thuật gồm:
a) Dchị mục chỉ tiêu thống kê ngành klá giáo dục và cbànghệ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này;
b) Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành klá giáo dục vàkỹ thuật quy định tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Thbà tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ:
a) Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia chủtrì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức xây dựng chế độ báo cáothống kê ngành klá giáo dục và kỹ thuật, chương trình di chuyểnều tra thống kê klá giáo dụcvà kỹ thuật ngoài chương trình di chuyểnều tra thống kê quốc gia trình Bộ trưởng kýban hành; tổng hợp thbà tin các chỉ tiêu thống kê quốc gia về klá giáo dục và cbànghệ quy định tại Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbà tư này và các chỉ tiêu thốngkê ngành klá giáo dục và kỹ thuật quy định tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Thbàtư này trình cấp có thẩm quyền cbà phụ thân; tbò dõi, hướng dẫn, báo cáo tình hìnhthực hiện Thbà tư này.
b) Các đơn vị thuộc Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cótrách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về klá giáo dục và cbànghệ tbò phân cbà tại Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbà tư này và các chỉtiêu thống kê ngành klá giáo dục và kỹ thuật quy định tại Phụ lục II ban hành kèmtbò Thbà tư này; gửi kết quả thbà tin thống kê thu thập được về Cục Thbàtin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia để tổng hợp.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, cơ quan ngangBộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ thống kê klá giáo dục và kỹ thuậtcẩm thực cứ vào chỉ tiêu thống kê về klá giáo dục và kỹ thuật trong Hệ thống chỉ tiêuthống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành klá giáo dục và kỹ thuật tổchức thu thập, tổng hợp thbà tin thống kê klá giáo dục và kỹ thuật; gửi kết quảthbà tin thống kê thu thập được về Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốcgia thuộc Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp.
3. Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thbà tin thống kê klá giáo dụcvà kỹ thuật trên địa bàn, cung cấp cho các đơn vị thuộc Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ được phân cbà chịu trách nhiệm thu thập thbà tin thống kê klá giáo dục vàkỹ thuật.
4. Các tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật, dochị nghiệpvà các tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp cung cấp thbà tin để phụcvụ tính toán các chỉ tiêu thống kê klá giáo dục và kỹ thuật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 7 năm 2018.
2. Trường hợp các vẩm thực bản dẫn chiếu trong Thbà tưnày được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện tbò quy định tại vẩm thực bảnmới mẻ mẻ.
3. Thbà tư số 14/2015/TT-BKHCNngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc quy địnhHệ thống chỉ tiêu thống kê ngành klá giáo dục và kỹ thuật hết hiệu lực kể từ ngàyThbà tư này có hiệu lực.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh phức tạpkhẩm thực, vướng đắt, đề nghị phản ánh về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để ô tôm xét sửa đổi,bổ sung cho phù hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 03/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
TT | Mã số | Nhóm, tên chỉ tiêu |
01. CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||
1 | 0101 | Giá trị tài sản cố định của các tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật |
2 | 0102 | Diện tích đất và trụ sở làm cbà cbà việc của các tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật |
3 | 0103 | Số khu kỹ thuật thấp, khu kỹ thuật thbà tin tập trung, khu nbà nghiệp ứng dụng kỹ thuật thấp |
02. NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||
4 | 0201 | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trong ngành klá giáo dục và cbà nghệ |
5 | 0202 | Số cán bộ nghiên cứu |
03. TÀI CHÍNH CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||
6 | 0301 | Tổng chi quốc gia cho hoạt động klá giáo dục và cbà nghệ |
7 | 0302 | Chi cho hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật |
04. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ | ||
8 | 0401 | Số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật được phê duyệt mới mẻ mẻ |
9 | 0402 | Số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật được nghiệm thu |
10 | 0403 | Số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đã đưa vào ứng dụng |
11 | 0404 | Số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đẩm thựcg ký kết quả thực hiện |
12 | 0405 | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được đào tạo thbà qua nhiệm vụ nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật |
05. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||
13 | 0501 | Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về klá giáo dục và cbà nghệ |
14 | 0502 | Số di chuyểnều ước, thỏa thuận quốc tế về klá giáo dục và kỹ thuật được ký kết |
15 | 0503 | Số đoàn ra về klá giáo dục và kỹ thuật |
16 | 0504 | Số đoàn vào về klá giáo dục và kỹ thuật |
17 | 0505 | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài hoạt động nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật tại Việt Nam |
06. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ | ||
18 | 0601 | Tỷ lệ dochị nghiệp thực hiện đổi mới mẻ mẻ sáng tạo |
19 | 0602 | Chi cho đổi mới mẻ mẻ sáng tạo trong dochị nghiệp |
20 | 0603 | Số dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật |
21 | 0604 | Số dochị nghiệp có Quỹ phát triển klá giáo dục và cbà nghệ |
22 | 0605 | Số dochị nghiệp có bộ phận nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật |
23 | 0606 | Số hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật đã được đẩm thựcg ký và cấp phép |
24 | 0607 | Số hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật được thực hiện |
25 | 0608 | Tổng giá trị hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật |
26 | 0609 | Số tổ chức trung gian của thị trường học giáo dục klá giáo dục và kỹ thuật |
27 | 0610 | Tỷ trọng giá trị sản phẩm kỹ thuật thấp và ứng dụng kỹ thuật thấp trong tổng giá trị sản xuất cbà nghiệp |
28 | 0611 | Giá trị giao dịch của thị trường học giáo dục klá giáo dục và cbà nghệ |
29 | 0612 | Số dự án đầu tư được thẩm định kỹ thuật |
07. SỞ HỮU TRÍ TUỆ | ||
30 | 0701 | Số đơn đẩm thựcg ký xác lập quyền sở hữu cbà nghiệp tại Việt Nam |
31 | 0702 | Số vẩm thực bằng bảo hộ đối tượng sở hữu cbà nghiệp tại Việt Nam |
32 | 0703 | Số đơn đẩm thựcg ký quốc tế đối tượng sở hữu cbà nghiệp của tổ chức, cá nhân trong nước |
33 | 0704 | Số chủ thể trong nước được cấp vẩm thực bằng bảo hộ sở hữu cbà nghiệp tại Việt Nam |
34 | 0705 | Số hợp hợp tác chuyển giao quyền sở hữu cbà nghiệp đã đẩm thựcg ký |
08. CÔNG BỐ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||
35 | 0801 | Số bài báo của Việt Nam cbà phụ thân trên tạp chí klá giáo dục và kỹ thuật |
36 | 0802 | Số lượt trích dẫn của các bài báo klá giáo dục và kỹ thuật của Việt Nam |
09. TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG | ||
37 | 0901 | Số tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được cbà phụ thân |
38 | 0902 | Số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) được ban hành |
39 | 0903 | Số quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
40 | 0904 | Số mẫu phương tiện đo được phê duyệt |
41 | 0905 | Số tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
42 | 0906 | Số phương tiện đo, chuẩn đo lường được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm |
43 | 0907 | Số giấy chứng nhận về hệ thống quản lý cấp cho tổ chức, dochị nghiệp |
44 | 0908 | Số dochị nghiệp, tổ chức đẩm thựcg ký sử dụng mã vạch |
45 | 0909 | Số phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được cbà nhận |
46 | 0910 | Số dochị nghiệp, tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc gia |
47 | 0911 | Số tổ chức đánh giá sự phù hợp đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động |
10. NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN | ||
48 | 1001 | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động trong lĩnh vực nẩm thựcg lượng nguyên tử |
49 | 1002 | Số cơ sở, cá nhân tiến hành cbà cbà cbà việc bức xạ |
50 | 1003 | Số nhân viên bức xạ |
51 | 1004 | Số thiết được bức xạ |
52 | 1005 | Số nguồn phóng xạ |
53 | 1006 | Số giấy phép tiến hành cbà cbà cbà việc bức xạ được cấp |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 03/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
01. CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
0101. Giá trị tài sản cố định của các tổ chứcklá giáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tài sản cố định (TSCĐ)bao gồm tài sản cố địnhhữu hình và tài sản cố định vô hình của tổ chức, có thời gian sử dụng từ 01 nămtrở lên và có giá trị từ 10.000.000 hợp tác (mười triệu hợp tác) trở lên cho một tàisản.
Giá trị TSCĐ được tính đối với các tổ chức klá giáo dụcvà kỹ thuật (KH&CN) có tư cách pháp nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu và tài khoản tư nhân.
Đối với các tổ chức KH&CN, để nhận biết và tínhgiá trị TSCĐ đặc thù, nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế thì áp dụngtbò quy định của Bộ Tài chính về quản lý, tính toán hao mòn TSCĐ trong các cơquan ngôi ngôi nhà nước, đơn vị sự nghiệp cbà lập và các tổ chức có sử dụng ngân tài liệungôi ngôi nhà nước([1]).
Giá trị TSCĐ được thống kê bao gồm:
- Nguyên giá TSCĐ;
- Giá trị hao mòn lũy kế;
- Giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị hao mòn lũy kếlà tổng số tài chính đãtrích khấu hao các loại TSCĐ của tổ chức tính đến thời di chuyểnểm 31/12 năm thống kê(năm n). Quy định cách tính như sau:
Số hao mòn TSCĐ tính đến năm (n) | Số hao mòn TSCĐ đã tính đến năm (n-1) | + | Số hao mòn + TSCĐ tẩm thựcg trong năm (n) | - | Số hao mòn TSCĐ giảm trong năm (n) |
Giá trị còn lại của TSCĐ làhiệu số giữanguyên giá của TSCĐ và tổng số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) củaTSCĐ tính đến thời di chuyểnểm báo cáo.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Loại hình tổ chức;
- Thẩm quyền thành lập (cấp quản lý);
- Loại tài sản cố định;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký hoạt độngKH&CN (Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trungương.
0102. Diện tích đất và trụ sở làm cbà cbà việc của các tổchức klá giáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích đất của tổ chức KH&CNlà tổngdiện tích đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềngiao hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật vềđất đai.
Diện tích trụ sở làm cbà cbà việc của tổ chức KH&CNlà tổng diện tích ngôi ngôi nhà, bao gồm ngôi ngôi nhà làm cbà cbà việc, phòng thí nghiệm, phòng giáo dục, giảngđường, ngôi ngôi nhà kho, ngôi ngôi nhà hội trường học giáo dục, ngôi ngôi nhà xưởng, ngôi ngôi nhà cbà vụ,... phục vụ hoạt động củatổ chức KH&CN.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Thẩm quyền thành lập (cấp quản lý);
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương;
- Hiện trạng sử dụng đất và trụ sở làm cbà cbà việc.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra tiềm lực KH&CN của các tổ chứcKH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký hoạt độngKH&CN; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0103. Số khu kỹ thuật thấp, khu kỹ thuật thbàtin tập trung, khu nbà nghiệp ứng dụng kỹ thuật thấp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Khu kỹ thuật thấplà nơi tập trung, liên kếthoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng kỹ thuật thấp; ươm tạo kỹ thuậtthấp, ươm tạo dochị nghiệp kỹ thuật thấp; đào tạo nhân lực kỹ thuật thấp; sản xuấtkinh dochị sản phẩm kỹ thuật thấp, cung ứng tiện ích kỹ thuật thấp([2]).
Khu kỹ thuật thbà tin tập trunglà khu tậptrung các hoạt động nghiên cứu - phát triển, đào tạo, sản xuất và kinh dochị sảnphẩm, tiện ích kỹ thuật thbà tin, cung cấp hạ tầng, cung ứng tiện ích kỹ thuậtthbà tin cho các tổ chức, dochị nghiệp và các hoạt động biệt liên quan đếnkỹ thuật thbà tin([3]).
Khu nbà nghiệp ứng dụng kỹ thuật thấptậptrung thực hiện hoạt động ứng dụng thành tựu nghiên cứu và phát triển kỹ thuậtthấp vào lĩnh vực nbà nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ: chọn tạo, nhân giốngcỏ trồng, giống vật nuôi cho nẩm thựcg suất, chất lượng thấp; phòng, trừ dịch vấn đề y tế;trồng trọt, chẩm thực nuôi đạt hiệu quả thấp; tạo ra các loại vật tư, máy móc, thiếtđược sử dụng trong nbà nghiệp; bảo quản, chế biến sản phẩm nbà nghiệp; phát triểndochị nghiệp nbà nghiệp ứng dụng kỹ thuật thấp và phát triển tiện ích kỹ thuậtthấp phục vụ nbà nghiệp. Chức nẩm thựcg cơ bản của khu nbà nghiệp kỹ thuật thấp:Nghiên cứu ứng dụng; thử nghiệm; trình diễn kỹ thuật thấp; đào tạo nguồn nhân lực;sản xuất sản phẩm nbà nghiệp kỹ thuật thấp. Trong đó 3 chức nẩm thựcg: sản xuất, thửnghiệm, trình diễn mang tính thịnh hành, 2 chức nẩm thựcg còn lại tùy đặc di chuyểnểm của từngkhu.
Số khu kỹ thuật thấp, khu kỹ thuật thbà tin tậptrung, khu nbà nghiệp ứng dụng kỹ thuật thấplà tổng số khu kỹ thuật thấp,khu kỹ thuật thbà tin tập trung, khu nbà nghiệp ứng dụng kỹ thuật thấp có tạithời di chuyểnểm 31/12 của năm báo cáo.
2. Phân tổ chủ mềm
- Ngành kinh tế;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Hồ sơ hành chính của VụCbà nghệ thấp.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Vụ Cbà nghệ thấp;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
02. NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
0201. Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trong ngành klá giáo dục và cbànghệ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Người làm cbà cbà việc trong ngành KH&CNlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động của đơn vị được thống kê thuộc ngành KH&CN hiện có tại thời di chuyểnểm31/12 năm thống kê do cơ sở/cơ quan/đơn vị trả cbà, trả lương gồm: tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngthuộc biên chế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động hợp hợp tác kéo kéo dài hạn, lao động kiêm nhiệm. Đối với mộtsố lao động đến thời di chuyểnểm di chuyểnều tra đang nghỉ thai sản, ốm đau hoặc di chuyển làm chođơn vị biệt tbò những hợp hợp tác phụ nhưng vẫn được hưởng lương hoặc một phầnlương của đơn vị thì vẫn được tính trong tổng số lao động của đơn vị.
Các đơn vị thuộc ngành KH&CN bao gồm:
- Các tổ chức KH&CN tbò quy định tại Luật KH&CN;
- Các đơn vị quản lý về KH&CN thuộc các Bộ, cơquan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương.
Lao động thuộc biên chếlà các cán bộ, cbàchức, viên chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động đã được tuyển dụng chính thức làm cbà cbà việc trongcác cơ quan, tổ chức thuộc ngành KH&CN.
Lao động hợp hợp tác kéo kéo dài hạngồm các lao độngcó ký hợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn và hợp hợp tác lao động xác địnhthời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trong ngành KH&CNlànhững lao động làm cbà cbà việc trong ngành KH&CN mà đơn vị báo cáo quản lý, sử dụngvà trả lương, bao gồm cả lao động thuộc biên chế đã được tuyển dụng chính thứcvà lao động hợp hợp tác kéo kéo dài hạn, lao động kiêm nhiệm.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Loại hình tổ chức;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Trình độ chuyên môn;
- Chức dchị (giáo sư/phó giáo sư);
- Tình trạng tuyển dụng (biên chế/hợp hợp tác);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Độ tuổi;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ (BộKH&CN); Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu Tư); Sở KH&CN các tỉnh/thànhphố trực thuộc Trung ương.
0202. Số cán bộ nghiên cứu
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cán bộ nghiên cứulà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trình độ từthấp đẳng trở lên trực tiếp tham gia và dành tối thiểu 10% thời gian vào hoạt độngnghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật thuộc các khu vực hoạt động sau:
Tổ chức nghiên cứu klá giáo dục, tổ chức nghiên cứuklá giáo dục và phát triển kỹ thuật được tổ chức dưới hình thức viện hàn lâm, viện,trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệmvà hình thức biệt;
- Cơ sở giáo dục đại giáo dục được tổ chức tbò quy địnhcủa Luật giáo dục đại giáo dục, Luật giáo dục cbà cbà việc;
- Tổ chức tiện ích KH&CN được tổ chức dưới hìnhthức trung tâm, vẩm thực phòng, phòng thử nghiệm và hình thức biệt;
- Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp biệt;
- Dochị nghiệp.
Số cán bộ nghiên cứu quy đổi tương đương toàn thờigian(Full time equivalent-FTE) là số cán bộ có trình độ thấp đẳng trở lêntrực tiếp tham gia vào hoạt động nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật đượcquy đổi sang tương đương toàn thời gian dựa trên mức độ sử dụng thời gian dànhcho nghiên cứu và phát triển trong năm thống kê.
Một FTE là một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dùng toàn bộ (100%) thời gianlàm cbà cbà việc của mình cho hoạt động NC&PT trong 1 năm.
Như vậy số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ dành một phần thời gian cho hoạtđộng NC&PT phải được tính quy đổi tbò số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dành toàn bộ thời gian choNC&PT([4]).
Để tính số lượng quy đổi, cần phải biết số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidành một phần thời gian và số tỷ lệ thời gian mà từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dành cho NC&PT.Nếu một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dành 30% thời gian cho hoạt động NC&PT và dành thời gian cònlại cho hoạt động biệt (như dạy giáo dục, quản lý hành chính ở trường học giáo dục đại giáo dục; hướngdẫn sinh viên) tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó chỉ được coi là tương đương 0,3 FTE. Tương tự, một cánbộ NC&PT được tuyển dụng toàn thời gian (full-time R&D worker) nhưng chỉlàm cbà cbà việc 6 tháng cho đơn vị NC&PT thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cán bộ này chỉ được tính tươngđương 0,5 FTE.
Ví dụ, có 3 cán bộ nghiên cứu trong đó 1 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dành50% thời gian cho hoạt động NC&PT (tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này được tính là 0,5 FTE), 2 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicòn lại mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ dành 25% thời gian cho hoạt động NC&PT (hai tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinày, mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tính là 0,25 FTE). Như vậy nếu cộng thời gian dành chonghiên cứu của cả 3 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người là 100%, tương đương 1 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dành toàn bộ thời gichịoặc bằng 1 FTE (0,5 FTE + 0,25 FTE + 0,25 FTE = 1 FTE). Như vậy trong trường học giáo dục hợpnày, 3 cán bộ nghiên cứu tbò đầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ tương đương với 1 cán bộ nghiên cứutbò FTE.
Để tính đượcSố tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động nghiên cứu klágiáo dục và phát triển kỹ thuật quy đổi tương đương toàn thời gian (FTE) cần xác địnhđược hệ số sử dụng thời gian cho NC&PT của mỗi đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt độngNC&PT.
Cbà thức tính như sau:
Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động NC&PT (FTE) | = | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động NC&PT khu vực tổ chức NC&PT X hệ số quy đổi | + | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động NC&PT khu vực đại giáo dục X hệ số quy đổi | + | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động NC&PT khu vực dochị nghiệp X hệ số quy đổi | + | (tương tự, tbò khu vực hoạt động).... |
Tbò kết quả nghiên cứu của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ([5])cho thấy Hệ số quy đổi của tổ chức NC&PT là 1;khu vực đại giáo dục là 0.25; khu vực dochị nghiệp là 0.7; khu vực hành chính sự nghiệplà 0.16; khu vực phi lợi nhuận là 0.36. Hệ số quy đổi có thể được thay đổi tbòtừng giai đoạn.
2. Phân tổ chủ mềm
- Trình độ chuyên môn;
- Khu vực hoạt động;
- Giới tính;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Độ tuổi;
3. Kỳ cbà phụ thân: 02 năm.
4. Nguồn số liệu: Điều tra nghiên cứu klá giáo dụcvà phát triển kỹ thuật.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:Cục Thbà tin KH&CN quốc gia.
03. TÀI CHÍNH CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
0301. Tổng chi quốc gia cho klá giáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng chi quốc gia cho KH&CN (TCQG)([6])(Gross National Expenditure on Science andTechnology)là tổng các chi tiêu cho KH&CN (trong và ngoài lãnh thổ ViệtNam) do các tổ chức hoặc cá nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam cấp. TCQG khbà bao gồm nhữngchi phí cho KH&CN thực hiện ở Việt Nam nhưng do nước ngoài cấp kinh phí.
TCQGđược đo lường bằng cách cộng tổng cáckhoản chi của đơn vị được thống kê KH&CN (gọi tắt là chi tiêu nội bộ)trên lãnh thổ Việt Nam và của đơn vị được thống kê KH&CN của Việt Nam ở nướcngoài dưới 01 năm do các tổ chức hoặc cá nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam tài trợ (khbàbao gồm các khoản thuê đơn vị ngoài thực hiện).
Cbà thức tính như sau:
TCQG = Σ IĐVFVN= Σ IĐVIVN&FVN+ Σ IĐVOVN&FVN
trong đó:
- IĐVFVN: Chi tiêu nội bộ của đơn vịđược thống kê KH&CN từ nguồn kinh phí do tổ chức, cá nhân Việt Nam cấp;
- IĐVIVN&FVN: Chi tiêu nội bộ củađơn vị được thống kê KH&CN trên lãnh thổ Việt Nam từ nguồn kinh phí do tổchức, cá nhân Việt Nam cấp;
- IĐVOVN&FVN: Chi tiêu nội bộ củađơn vị được thống kê KH&CN ở ngoài lãnh thổ Việt Nam từ nguồn kinh phí do tổchức, cá nhân Việt Nam cấp.
2. Phân tổ chủ mềm
- Nguồn cấp kinh phí;
- Khoản chi.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính (BộKH&CN); Bộ Tài chính; Tổng cục Thống kê và các đơn vị có liên quan (Bộ Kếhoạch và Đầu tư); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0302. Chi cho klá giáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chi cho KH&CN (Gross Expenditure on Scienceand Technology)là tổng chi tiêu nội bộ trên lãnh thổ Việt Nam trong một thờikỳ nhất định, bao gồm cả các chi tiêu cho KH&CN (hoạt động nghiên cứu klágiáo dục, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển kỹ thuật, ứng dụng cbànghệ, tiện ích KH&CN, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo biệt nhằmphát triển KH&CN) trên lãnh thổ Việt Nam từ tất cả các nguồn, nhưng loại trừchi phí cho KH&CN do tổ chức, cá nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam đầu tư ở ngoài lãnh thổViệt Nam (gọi là Tổng chi quốc nội cho KH&CN = TCQN).
TCQN được đo lường bằng cách cộng tổng các chi tiêunội bộ của các đối tượng thực hiện chi cho hoạt động KH&CN (Chi tiêu nội bộcủa: Tổ chức NC&PT; Cơ sở giáo dục đại giáo dục; Tổ chức tiện ích KH&CN; Cơquan hành chính và đơn vị sự nghiệp biệt; Dochị nghiệp và khu vực phi lợi nhuận).Cbà thức tính như sau:
TCQN = Σ IĐVIVN= Σ IĐVIVN&FVN+ Σ IĐVIVN&FNN
trong đó:
- IĐVIVN: Chi tiêu nội bộ của đơn vịđược thống kê KH&CN trên lãnh thổ Việt Nam;
- IĐVIVN&FVN: Chi tiêu nội bộ củađơn vị được thống kê KH&CN trên lãnh thổ Việt Nam từ nguồn kinh phí do tổchức, cá nhân Việt Nam cấp;
- IĐVIVN&FNN: Chi tiêu nội bộ củađơn vị được thống kê KH&CN trên lãnh thổ Việt Nam từ nguồn kinh phí do tổchức, cá nhân nước ngoài cấp.
2. Phân tổ chủ mềm
- Nguồn cấp kinh phí;
- Khoản chi;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Khu vực thực hiện.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ;
- Điều tra tiềm lực KH&CN của các tổ chứcKH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính (BộKH&CN); Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê và các đơn vịcó liên quan); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
04. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Nhiệm vụ KH&CNlà những vấn đề KH&CNcần được giải quyết để đáp ứng tình tình yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội, bảođảm quốc phòng, an ninh, phát triển KH&CN. Nhiệm vụ KH&CN được tổ chứcdưới hình thức: đề tài, đề án, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu tbò chức nẩm thựcg của tổchức KH&CN và các hình thức biệt([7]).
Đề tài KH&CNlà nhiệm vụ KH&CN có nộidung chủ mềm là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật củasự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụngvào thực tiễn, bao gồm đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đềtài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụngvà triển khai thực nghiệm([8]).
Đề án klá giáo dụclà nhiệm vụ KH&CN nhằm mụctiêu xác định cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ cbà cbà việc xây dựng cơ chế, chínhtài liệu, pháp luật.
Dự án sản xuất thử nghiệmlà nhiệm vụKH&CN nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu klá giáo dục và triển khai thực nghiệm đểthử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sảnxuất thử ở quy mô nhỏ bé bé nhằm hoàn thiện kỹ thuật mới mẻ mẻ, sản phẩm mới mẻ mẻ trước khi đưavào sản xuất và đời sống.
Dự án KH&CNlà nhiệm vụ KH&CN giảiquyết các vấn đề KH&CN chủ mềm phục vụ cbà cbà việc sản xuất một sản phẩm hoặc độisản phẩm trọng di chuyểnểm, chủ lực có tác động nâng thấp trình độ kỹ thuật của mộtngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng to đến sự phát triển kinh tế - xã hội củađất nước, được triển khai dưới hình thức đề tài KH&CN, dự án sản xuất thửnghiệm và dự án đầu tư KH&CN có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, hợp tác bộvà được tiến hành trong một thời gian nhất định.
Nhiệm vụ KH&CN tiềm nẩm thựcglà đề tàiKH&CN có tính ứng dụng thấp và có triển vọng tạo ra, phát triển hướng nghiêncứu mới mẻ mẻ hoặc sản phẩm mới mẻ mẻ thuộc lĩnh vực KH&CN ưu tiên, trọng di chuyểnểm quốc gia([9]).
Nhiệm vụ KH&CN đặc biệtlà đề tàiKH&CN, đề án klá giáo dục, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án KH&CN có quy môto phục vụ quốc phòng, an ninh, có tác động mẽ đến nẩm thựcg suất, chất lượng vàsức cạnh trchị của sản phẩm quốc gia do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ ô tôm xétquyết định.
Nhiệm vụ KH&CN tbò Nghị định thưlà đềtài KH&CN, dự án KH&CN hợp tác xây dựng, tổ chức thực hiện và đóng gópkinh phí giữa các tổ chức KH&CN Việt Nam với các đối tác nước ngoài tbò thỏathuận bằng vẩm thực bản của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩmquyền của nước ngoài.
Nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bao gồmnhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở do cơ quan có thẩmquyền quy định tbò Luật KH&CN.
Nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnhphải thực hiện tbò hình thức đặt hàng.
0401. Số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật được phêduyệt mới mẻ mẻ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số nhiệm vụ KH&CN được phê duyệt mới mẻ mẻlàsố đề tài, đề án, dự án KH&CN được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mới mẻ mẻtrong năm báo cáo.
2. Phân tổ chủ mềm
- Cấp quản lý;
- Nguồn cấp kinh phí;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên cứu;
- Loại hình nghiên cứu;
- Khu vực thực hiện;
- Kinh phí;
- Hình thức tổ chức (đề tài/đề án/dự án).
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch-Tài chính, VụKH&CN các ngành kinh tế-kỹ thuật, Vụ Klá giáo dục Xã hội Nhân vẩm thực và Tự nhiên,Vụ Cbà nghệ thấp, Vẩm thực phòng các chương trình trọng di chuyểnểm cấp ngôi ngôi nhà nước, Vẩm thực phòngcác chương trình KH&CN quốc gia, Quỹ phát triển KH&CN quốc gia, Quỹ đổimới mẻ mẻ kỹ thuật quốc gia (Bộ KH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN cáctỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0402. Số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đượcnghiệm thu
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số nhiệm vụ KH&CN được nghiệm thulà sốđề tài, đề án, dự án KH&CN đã được cơ quan quản lý KH&CN có thẩm quyềnđánh giá nghiệm thu chính thức trong năm báo cáo.
2. Phân tổ chủ mềm
- Cấp quản lý;
- Nguồn cấp kinh phí;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên cứu;
- Loại hình KH&CN;
- Khu vực thực hiện;
- Kinh phí;
- Hình thức tổ chức (đề tài/đề án/dự án);
- Xếp loại (đạt/khbà đạt).
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch-Tài chính, VụKH&CN các ngành kinh tế-kỹ thuật, Vụ Klá giáo dục Xã hội Nhân vẩm thực và Tự nhiên,Vụ Cbà nghệ thấp, Vẩm thực phòng các chương trình trọng di chuyểnểm cấp ngôi ngôi nhà nước, Vẩm thực phòngcác chương trình KH&CN quốc gia, Quỹ phát triển KH&CN quốc gia, Quỹ đổimới mẻ mẻ kỹ thuật quốc gia (Bộ KH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN cáctỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0403. Số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đã đưavào ứng dụng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số nhiệm vụ KH&CN đã đưa vào ứng dụnglàsố đề tài, đề án, dự án KH&CN đã được tiếp nhận, chuyển giao, tổ chức ứng dụng,đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi đượcđánh giá, nghiệm thu.
2. Phân tổ chủ mềm
- Cấp quản lý;
- Nguồn cấp kinh phí;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên cứu;
- Loại hình nghiên cứu;
- Khu vực thực hiện;
- Kinh phí;
- Hình thức tổ chức (đề tài/đề án/dự án).
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch-Tài chính, VụKH&CN các ngành kinh tế-kỹ thuật, Vụ Klá giáo dục Xã hội Nhân vẩm thực và Tự nhiên,Vụ Cbà nghệ thấp, Vẩm thực phòng các chương trình trọng di chuyểnểm cấp ngôi ngôi nhà nước, Vẩm thực phòngcác chương trình KH&CN quốc gia, Quỹ phát triển KH&CN quốc gia, Quỹ đổimới mẻ mẻ kỹ thuật quốc gia (Bộ KH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN cáctỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0404. Số nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đẩm thựcg kýkết quả thực hiện
1. Khái niệm, phương pháp tính
Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CNđược hiểulà tập hợp tài liệu về kết quả thu được từ hoạt động NC&PT của nhiệm vụKH&CN, bao gồm: báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo tóm tắtkết quả thực hiện nhiệm vụ; phụ lục tổng hợp các số liệu di chuyểnều tra, khảo sát; bảnđồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện; phần mềm([10]).
Đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CNlà cbà cbà việc tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN khai báo và giao nộp kếtquả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cho cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để được cấpGiấy chứng nhận đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN([11]).
Số nhiệm vụ KH&CN đẩm thựcg ký kết quả thực hiệnlà tổng số nhiệm vụ đã được cơ quan có thẩm quyền thực hiện đánh giá, nghiệmthu và đã đẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN tại cơ quan có thẩm quyềntbò quy định của pháp luật.
2. Phân tổ chủ mềm
- Cấp quản lý;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Bộ, ngành có liên quan; SởKH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0405. Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được đào tạo thbà qua nhiệm vụnghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Người được đào tạo thbà qua nhiệm vụ nghiên cứuklá giáo dục và phát triển kỹ thuậtlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia hoạt động NC&PT và bảovệ thành cbà luận vẩm thực thạc sĩ, luận án tiến sĩ về nội dung của nhiệm vụ trongnăm báo cáo.
2. Phân tổ chủ mềm
- Giới tính;
- Trình độ đào tạo;
- Lĩnh vực đào tạo.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:Cục Thbà tin KH&CN quốc gia.
05. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
0501. Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về klá giáo dục vàkỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CNlà đềtài/đề án/dự án KH&CN hợp tác xây dựng, tổ chức thực hiện và đóng góp kinhphí giữa các tổ chức KH&CN Việt Nam với các đối tác nước ngoài tbò thỏathuận bằng vẩm thực bản của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩmquyền của nước ngoài.
2. Phân tổ chủ mềm
- Nguồn cấp kinh phí (trong nước/nước ngoài);
- Lĩnh vực nghiên cứu;
- Hình thức hợp tác;
- Đối tác quốc tế;
- Cấp quản lý;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế (BộKH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộcTrung ương.
0502. Số di chuyểnều ước, thỏa thuận quốc tế về klá giáo dụcvà kỹ thuật được ký kết
1. Khái niệm, phương pháp tính
Điều ước quốc tếlà thỏa thuận bằng vẩm thực bảnđược ký kết nhân dchị Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam với bên ký kết nước ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền,nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tbò pháp luật quốc tế,khbà phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, cbà ước, hiệp định, định ước, thỏathuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, cbà hàm trao đổi hoặc vẩm thực kiện có tên gọibiệt([12]).
Thỏa thuận quốc tế được ký kết với tên gọilàThỏa thuận, Bản ghi nhớ, Biên bản thỏa thuận, Biên bản trao đổi, Chươngtrình hợp tác, Kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi biệt([13])là cam kết bằng vẩm thực bản về hợp tác quốc tế được ký kết nhân dchị cơ quan ngôi ngôi nhà nướcở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan Trung ương của tổ chức trong phạm vi chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của mình với một hoặc nhiều bên ký kết nước ngoài, trừcác nội dung sau đây:
a) Hòa bình, an ninh, biên giới, lãnh thổ, chủ quyềnquốc gia;
b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cbà dân, tương trợtư pháp;
c) Tham gia tổ chức quốc tế liên chính phủ;
d) Hỗ trợ phát triển chính thức thuộc quan hệ cấpNhà nước hoặc Chính phủ Việt Nam;
đ) Các vấn đề biệt thuộc quan hệ cấp Nhà nước hoặcChính phủ tbò quy định của pháp luật.
2. Phân tổ chủ mềm
- Lĩnh vực nghiên cứu;
- Đối tác quốc tế;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế; bộ, ngành cóliên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0503. Số đoàn ra về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đoàn ra về KH&CN (Đoàn ra)là đoàn hoặccá nhân cán bộ, cbà chức, viên chức được cử di chuyển cbà tác nước ngoài để nghiên cứu,khảo sát, dự hội nghị/hội thảo về KH&CN hoặc giải quyết cbà cbà cbà việc liên quanđến hoạt động KH&CN.
Số đoàn ra được tính tbò số đoàn được cử ra nướcngoài nghiên cứu, khảo sát, dự hội nghị/hội thảo hoặc giải quyết cbà cbà cbà việc liênquan đến hoạt động KH&CN bằng một quyết định hành chính của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền.
2. Phân tổ chủ mềm
- Nguồn cấp kinh phí thực hiện;
- Nước đến nghiên cứu;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương;
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra Hội nhập quốc tế về KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộcTrung ương.
0504. Số đoàn vào về klá giáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đoàn vào về KH&CN (Đoàn vào)là đoàn củacơ quan, tổ chức nước ngoài và cá nhân mang quốc tịch nước ngoài đến Việt Namnghiên cứu, khảo sát, dự hội nghị/hội thảo hoặc giải quyết cbà cbà cbà việc liên quanđến hoạt động KH&CN với các tổ chức, cơ quan của Việt Nam.
Đoàn vào là một lần đoàn quốc tế được mời vàonghiên cứu, khảo sát, dự hội nghị/hội thảo về KH&CN tại Việt Nam.
2. Phân tổ chủ mềm
- Nguồn cấp kinh phí thực hiện;
- Nước cử đến nghiên cứu;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương;
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra Hội nhập quốc tế về KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế (BộKH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộcTrung ương.
0505. Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài vàchuyên gia nước ngoài hoạt động nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật tạiViệt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt độngNC&PT ở Việt Namlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quốc tịch Việt Nam và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gốc Việt Namcư trú, sinh sống lâu kéo kéo dài ở nước ngoài về làm cbà tác nghiên cứu klá giáo dục vàphát triển kỹ thuật ở Việt Nam.
Chuyên gia nước ngoài hoạt động NC&PT tại ViệtNamlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quốc tịch nước ngoài đến làm cbà tác nghiên cứu klá giáo dụcvà phát triển kỹ thuật ở cơ quan, tổ chức của Việt Nam.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình tổ chức;
- Giới tính;
- Trình độ chuyên môn;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Điều tra Hội nhập quốc tế về KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế (BộKH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộcTrung ương.
06. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
0601. Tỷ lệ dochị nghiệp thực hiện đổi mới mẻ mẻ sángtạo
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đổi mới mẻ mẻ sáng tạo (Innovation)là cbà cbà việc tạo ramột sản phẩm (hàng hóa hoặc tiện ích), một quy trình mới mẻ mẻ hoặc được cải tiến đángkể, một phương pháp tiếp thị (marketing) mới mẻ mẻ hoặc một phương pháp tổ chức và quảnlý mới mẻ mẻ trong thực tiễn sản xuất, kinh dochị, nơi làm cbà cbà việc hoặc trong quan hệ vớibên ngoài([14]). Hoạt động đổi mới mẻ mẻ sáng tạobao gồm mọi hoạt động NC&PT, đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật, chuyển giao kỹ thuật, sở hữutrí tuệ, đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, giải pháp tổ chức và quản lý,giải pháp tiếp thị, tài chính, thương mại, v.v... thực tế dẫn đến hoặc nhằm dẫnđến cbà cbà việc đổi mới mẻ mẻ sáng tạo. Đổi mới mẻ mẻ sáng tạo thường được hiểu bao gồm: đổi mới mẻ mẻ sảnphẩm; đổi mới mẻ mẻ quy trình, kỹ thuật; đổi mới mẻ mẻ tiếp thị; đổi mới mẻ mẻ quản lý và tổ chức.
Đổi mới mẻ mẻ sản phẩm (Product innovation)là cbà cbà việcđưa ra một hàng hóa hoặc tiện ích mới mẻ mẻ hoặc được cải tiến đáng kể cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dùng,biệth hàng. Điều này bao gồm cbà cbà việc cải tiến đáng kể đặc tính kỹ thuật, thành phần,vật liệu, phần mềm nhúng bên trong, sự thân thiện với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dùng hoặc những đặctính chức nẩm thựcg biệt.
Đổi mới mẻ mẻ quy trình, kỹ thuật (Processinnovation)là cbà cbà việc thực hiện quá trình sản xuất hoặc phương pháp phân phối/thựchiện mới mẻ mẻ hoặc được cải tiến đáng kể. Điều này bao gồm sự thay đổi đáng kể về kỹthuật, thiết được và phần mềm.
Đổi mới mẻ mẻ tiếp thị (Marketing innovation)làcbà cbà việc thực hiện phương pháp tiếp thị, bao gồm cả sự thay đổi đáng kể về thiết kếhoặc bao gói sản phẩm, kênh phân phối sản phẩm, quảng bá hoặc định giá sản phẩm.
Đổi mới mẻ mẻ quản lý và tổ chức (Organisationalinnovation)là cbà cbà việc thực hiện một phương pháp quản lý, tổ chức mới mẻ mẻ của cbàty/dochị nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh dochị, tổ chức nơi làm cbà cbà việc hoặctrong quan hệ với bên ngoài.
Dochị nghiệp thực hiện đổi mới mẻ mẻ sáng tạolàdochị nghiệp có thực hiện ít nhất một trong phụ thânn loại hoạt động: đổi mới mẻ mẻ sản phẩm;đổi mới mẻ mẻ quy trình, kỹ thuật, thiết được; đổi mới mẻ mẻ tiếp thị; đổi mới mẻ mẻ tổ chức và quảnlý trong kỳ báo cáo.
Tỷ lệ dochị nghiệp thực hiện đổi mới mẻ mẻ sáng tạolà tỷ lệ % của số dochị nghiệp có thực hiện ít nhất một trong phụ thânn loại hoạt động:đổi mới mẻ mẻ sản phẩm; đổi mới mẻ mẻ quy trình, kỹ thuật, thiết được; đổi mới mẻ mẻ tiếp thị; đổimới mẻ mẻ tổ chức và quản lý trong tổng số dochị nghiệp trong kỳ báo cáo. Cbà thứctính như sau:
Tỷ lệ dochị nghiệp thực hiện đổi mới mẻ mẻ sáng tạo | = | Số dochị nghiệp thực hiện đổi mới mẻ mẻ sáng tạo x 100 |
Tổng số dochị nghiệp |
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Loại hình đổi mới mẻ mẻ sáng tạo;
- Ngành kinh tế;
- Phương thức đổi mới mẻ mẻ sáng tạo;
- Mức độ đổi mới mẻ mẻ sáng tạo.
3. Kỳ cbà phụ thân: 03 năm.
4. Nguồn số liệu: Điều tra thống kê đổi mới mẻ mẻsáng tạo trong dochị nghiệp.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Cục Ứng dụng và Phát triển cbànghệ (Bộ KH&CN); Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan (Bộ Tàichính); Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
0602. Chi cho đổi mới mẻ mẻ sáng tạo trong dochị nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chi cho đổi mới mẻ mẻ sáng tạo trong dochị nghiệplà các chi tiêu cho các hoạt động phục vụ đổi mới mẻ mẻ sáng tạo, như: hoạt độngNC&PT trong dochị nghiệp; sắm kết quả NC&PT; sắm sắm kỹ thuật, máymóc, thiết được và phần mềm hoặc phần cứng laptop mới mẻ mẻ; đào tạo, tập huấn về hoạtđộng đổi mới mẻ mẻ sáng tạo; giới thiệu sản phẩm, quy trình đổi mới mẻ mẻ.
Mua sắm kỹ thuật, máy móc, thiết được và phần mềmhoặc phần cứng laptop mới mẻ mẻ(từ vốn xây dựng cơ bản; từ vốn đầu tư bổ sungthêm khbà qua xây dựng cơ bản, kể cả qua thuê tài chính; đầu tư nâng cấp/chỉnhsửa kỹ thuật hiện tại...) để sản xuất ra sản phẩm tbò quy trình kỹ thuật mới mẻ mẻhoặc để cải tiến sản phẩm và quy trình kỹ thuật xưa xưa cũ.
Đào tạo, tập huấn về hoạt động đổi mới mẻ mẻ sáng tạolà dochị nghiệp tổ chức đào tạo, tập huấn trong hoặc ngoài dochị nghiệp cho nhânlực của dochị nghiệp để nâng thấp kỹ nẩm thựcg và kinh nghiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động haytuyển dụng thêm lao động mới mẻ mẻ có kỹ nẩm thựcg và kinh nghiệm phục vụ đổi mới mẻ mẻ sáng tạo.
Giới thiệu sản phẩm, quy trình đổi mới mẻ mẻlà hoạtđộng giới thiệu sản phẩm mới mẻ mẻ hoặc sản phẩm được cải tiến, bao gồm cả cbà cbà việcnghiên cứu thị trường học giáo dục và khởi động marketing; và các hoạt động đổi mới mẻ mẻ sáng tạobiệt trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Loại chi.
3. Kỳ cbà phụ thân: 03 năm.
4. Nguồn số liệu: Điều tra thống kê đổi mới mẻ mẻsáng tạo trong dochị nghiệp.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Cục ứng dụng và Phát triển cbànghệ (Bộ KH&CN); Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan (Bộ Tàichính); Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
0603. Số dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dochị nghiệp KH&CNlà dochị nghiệp docác tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền sở hữu hoặcsử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật thànhlập, tổ chức quản lý và hoạt động tbò quy định của Luật Dochị nghiệp và Luật Klá giáo dục và Cbà nghệ ([15]).
Hoạt động chính của dochị nghiệp KH&CN là thựchiện sản xuất, kinh dochị các loại sản phẩm, hàng hóa hình thành từ kết quảnghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật do dochị nghiệp được quyền sở hữu,quyền sử dụng hợp pháp; thực hiện các nhiệm vụ KH&CN. Dochị nghiệpKH&CN thực hiện sản xuất, kinh dochị và các tiện ích biệt tbò quy định củapháp luật([16]).
Số dochị nghiệp KH&CNlà số dochị nghiệpđược cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận dochị nghiệpKH&CN.
2. Phân tổ chủ mềm
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế;
- Hình thức thành lập (thành lập mới mẻ mẻ; chuyển đổi;hình thành từ trường học giáo dục đại giáo dục; hình thành từ viện nghiên cứu);
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển thị trường học giáo dục vàdochị nghiệp KH&CN;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0604. Số dochị nghiệp có Quỹ phát triển klá giáo dụcvà kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Quỹ phát triển KH&CNlà loại quỹ dodochị nghiệp thành lập để tạo nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động KH&CN củadochị nghiệp tại Việt Nam thbà qua hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển,đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật, đổi mới mẻ mẻ sản phẩm, hợp lý hóa sản xuất nhằm nâng thấp sức cạnhtrchị của dochị nghiệp.
2. Phân tổ chủ mềm
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương;
- Quy mô (% lợi nhuận trước thuế).
3. Kỳ cbà phụ thân: 03 năm.
4. Nguồn số liệu: Điều tra thống kê đổi mới mẻ mẻsáng tạo trong dochị nghiệp.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Cục ứng dụng và Phát triển cbànghệ; Cục Phát triển thị trường học giáo dục và dochị nghiệp KH&CN.
0605. Số dochị nghiệp có bộ phận nghiên cứu klágiáo dục và phát triển kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Bộ phận về nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ của dochị nghiệp là một viện, trung tâm, phòng, ban,... hoặc đơn thuần làmột tổ, một bộ phận,... có chức nẩm thựcg chuyên về hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm,phát triển sản phẩm mới mẻ mẻ, quy trình kỹ thuật mới mẻ mẻ hoặc nghiên cứu cải tiến về kỹthuật những sản phẩm, quy trình kỹ thuật đang có.
2. Phân tổ chủ mềm
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế;
- Loại hình tổ chức;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: 03 năm.
4. Nguồn số liệu: Điều tra thống kê đổi mới mẻ mẻsáng tạo trong dochị nghiệp.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Cục ứng dụng và Phát triển cbànghệ, Cục Phát triển thị trường học giáo dục và dochị nghiệp KH&CN (Bộ KH&CN); Tổngcục Hải quan và các đơn vị có liên quan (Bộ Tài chính); Ngân hàng Nhà nước ViệtNam; Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
0606. Số hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật đã đượcđẩm thựcg ký và cấp phép
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đẩm thựcg ký chuyển giao kỹ thuậtlà cbà cbà việc đẩm thựcgký với cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về KH&CN đối với Hợp hợp tác chuyển giao cbànghệ độc lập hoặc phần chuyển giao kỹ thuật của dự án đầu tư, góp vốn bằngkỹ thuật, nhượng quyền thương mại, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, sắm, kinh dochịmáy móc, thiết được kèm với đối tượng kỹ thuật chuyển giao hoặc chuyển giao cbànghệ bằng hình thức biệt tbò quy định của pháp luật trong các trường học giáo dục hợp sau:
- Chuyển giao kỹ thuật từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Chuyển giao kỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài;
- Chuyển giao kỹ thuật trong nước có sử dụng vốnngôi ngôi nhà nước hoặc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, trừ trường học giáo dục hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcgký kết quả thực hiện nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật.
Cơ quan có thẩm quyền cấp đẩm thựcg ký chuyển giao cbànghệ là Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Cấp Giấy phép chuyển giao kỹ thuậtlà cbà cbà việccơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển giao kỹ thuật đối vớikỹ thuật thuộc Dchị mục kỹ thuật hạn chế chuyển giao tbò quy định của phápluật về chuyển giao kỹ thuật. Việc cấp Giấy phép chuyển giao kỹ thuật thực hiệntbò trình tự hai bước gồm:
- Chấp thuận chuyển giao kỹ thuật (Đối với chuyểngiao kỹ thuật của dự án đầu tư đã được thẩm định, lấy ý kiến kỹ thuật tronggiai đoạn quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư thì khbà phải chấpthuận chuyển giao kỹ thuật);
- Cấp Giấy phép chuyển giao kỹ thuật.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép chuyển giaokỹ thuật là Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
2. Phân tổ chủ mềm
Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám địnhkỹ thuật (Bộ KH&CN); Sở KH&CN tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0607. Số hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật được thựchiện
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật được thực hiệnlà số hợp hợp tác đẩm thựcg ký với cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về KH&CN, trừ kỹ thuậthạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao kỹ thuật, bao gồm:
- Chuyển giao kỹ thuật từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Chuyển giao kỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài;
- Chuyển giao kỹ thuật trong nước có sử dụng vốnngôi ngôi nhà nước hoặc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước trừ trường học giáo dục hợp đã được cấp Giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN([17]).
2. Phân tổ chủ mềm
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế;
- Hình thức chuyển giao;
- Nguồn cấp kinh phí;
- Kinh phí;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Đánh giá thẩm định và Giám địnhkỹ thuật; Cục Ứng dụng và Phát triển kỹ thuật; Cục Phát triển thị trường học giáo dục và dochịnghiệp KH&CN (Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộcTrung ương.
0608. Tổng giá trị hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng giá trị hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuậtlà tổng số tài chính được ghi trong các hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật.
2. Phân tổ chủ mềm
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế;
- Hình thức chuyển giao;
- Nguồn cấp kinh phí;
- Kinh phí;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Đánh giá thẩm định và Giám địnhkỹ thuật, Cục Ứng dụng và Phát triển kỹ thuật; Cục Phát triển thị trường học giáo dục vàdochị nghiệp KH&CN (Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộcTrung ương.
0609. Số tổ chức trung gian của thị trường học giáo dục klágiáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thị trường học giáo dục KH&CNlà môi trường học giáo dục pháp lý,đầu tư và thương mại thúc đẩy quan hệ giao dịch, trao đổi, sắm kinh dochị các sản phẩm,tiện ích KH&CN được vận hành có sự định hướng, di chuyểnều tiết và hỗ trợ của Nhànước.
Tổ chức trung gian của thị trường học giáo dục KH&CNlà tổ chức được quy định tại Thbà tư số 16/2014/TT-BKHCNngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về di chuyểnều kiện thành lập, hoạtđộng của tổ chức trung gian của thị trường học giáo dục KH&CN.
Tổ chức trung gian của thị trường học giáo dục KH&CN cóthể bao gồm:
- Sàn giao dịch kỹ thuật:là loại hình tổchức trung gian có khả nẩm thựcg thực hiện tất cả các tiện ích hỗ trợ các bên có nhucầu giao dịch kỹ thuật, tài sản trí tuệ từ chào sắm, chào kinh dochị, giới thiệu, đạidiện, đại lý, tư vấn, môi giới, hỗ trợ định giá, hỗ trợ kỹ thuật, hỗ trợ đàmphán, ký kết, thực hiện giao dịch kỹ thuật, tài sản trí tuệ;
- Trung tâm giao dịch kỹ thuật:là loạihình tổ chức trung gian có khả nẩm thựcg thực hiện một số tiện ích hỗ trợ các bên cónhu cầu giao dịch kỹ thuật, tài sản trí tuệ trong phạm vi địa phương hoặc lĩnhvực nhất định;
- Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyểngiao kỹ thuật:là loại hình tổ chức trung gian cung cấp tiện ích tư vấn, hỗtrợ tổ chức KH&CN, dochị nghiệp KH&CN và các tổ chức biệt có hoạt độngtạo ra kết quả nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật, tài sản trí tuệtrong hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbànghệ, tài sản trí tuệ;
- Trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệlà loại hình tổ chức trung gian cung cấp tiện ích tư vấn, hỗ trợ chủ sở hữu, đạidiện chủ sở hữu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng kết quả nghiên cứu klá giáo dục và phát triểnkỹ thuật, tài sản trí tuệ và các bên liên quan trong cbà cbà việc xác định giá trị củakết quả nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật, tài sản trí tuệ;
- Trung tâm hỗ trợ đổi mới mẻ mẻ sáng tạolà loạihình tổ chức trung gian cung cấp tiện ích tư vấn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trongđổi mới mẻ mẻ sản phẩm, tiện ích, quy trình quản lý, tổ chức sản xuất, kinh dochị; tiếpthu, làm chủ kỹ thuật; quản trị, khai thác và thương mại hóa tài sản trí tuệ;quản trị hoạt động đổi mới mẻ mẻ sáng tạo;
- Cơ sở ươm tạo kỹ thuật, ươm tạo dochị nghiệpKH&CNlà loại hình tổ chức trung gian cung cấp tiện ích tư vấn, hỗ trợ tổchức, cá nhân trong nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật; hoàn thiện, ứngdụng, thương mại hóa kỹ thuật; xây dựng mô hình kinh dochị, huy động vốn đầutư và các hoạt động biệt thúc đẩy hình thành và phát triển dochị nghiệpKH&CN.
Tổ chức trung gian có thể được thành lập dưới cáchình thức sàn, trung tâm, vẩm thực phòng, phòng, vườn ươm và các hình thức biệt.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Loại hình;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển thị trường học giáo dục vàdochị nghiệp KH&CN;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0610. Tỷ trọng giá trị sản phẩm kỹ thuật thấp vàứng dụng kỹ thuật thấp trong tổng giá trị sản xuất cbà nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Sản phẩm kỹ thuật thấplà sản phẩm do cbànghệ thấp tạo ra, có chất lượng, tính nẩm thựcg vượt trội, giá trị gia tẩm thựcg thấp, thânthiện với môi trường học giáo dục([18]).
Sản phẩm ứng dụng kỹ thuật thấplà sản phẩmđược tạo ra do ứng dụng kỹ thuật thấp.
Giá trị sản xuất cbà nghiệplà chỉ tiêu tổnghợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh dochị của ngành cbà nghiệp tạo radưới dạng hàng hóa và tiện ích trong thời gian nhất định, thường là 01 năm. Giátrị sản xuất cbà nghiệp bao gồm: Giá trị của nguyên vật liệu, nẩm thựcg lượng, phụtùng thay thế, chi phí tiện ích sản xuất, khấu hao tài sản cố định, chi phí laođộng, thuế sản xuất và giá trị thặng dư tạo ra trong cấu thành giá trị sản phẩmcbà nghiệp.
Nhóm sản phẩm xác định Giá trị sản xuất cbànghiệp:
Tbò cách tính hiện nay của Tổng cục Thống kê, GDPcủa Việt Nam được tính bằng giá trị tẩm thựcg thêm của toàn nền kinh tế, bao gồm giátrị tẩm thựcg thêm của:
- Nbà nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (được gọi làkhu vực 1);
- Cbà nghiệp và xây dựng (khu vực 2);
- Dịch vụ (khu vực 3).
Với chỉ tiêu đặt ra liên quan tới Giá trị sản xuấtcbà nghiệp thì các tính toán sẽ tập trung ở khu vực 2.
Tbò Tổng cục Thống kê, cbà nghiệp được chia thành4 đội ngành cấp 1 như sau:
- Khai khoáng;
- Cbà nghiệp chế biến, chế tạo;
- Sản xuất và phân phối di chuyểnện, khí đốt, nước nóng,hơi nước & di chuyểnều hòa khbà khí;
- Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải,nước thải.
Tbò hệ thống thống kê mã 8 số do Tổng cục Thống kêquy định, 4 đội ngành cấp 1 của cbà nghiệp được chia thành tổng cộng 3082đội sản phẩm. Mỗi đội sản phẩm được mã hóa bởi 8 chữ số và sắp xếp phântbò từng phân ngành cụ thể. Như vậy, nhiệm vụ đặt ra là cần xác định trong số 3082đội sản phẩmnêu trên đâu là sản phẩm CNC và ứng dụng kỹ thuật thấp để tiếngôi ngôi nhành tính toán.
Tỷ trọng giá trị sản phẩm kỹ thuật thấp (CNC) vàứng dụng CNC trong giá trị sản xuất cbà nghiệplà chỉ tiêu tương đối thểhiện bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng giá trị sản phẩm CNC và ứng dụng CNC trong01 năm trên tổng giá trị sản xuất cbà nghiệp của năm đó.
Cbà thức tính:
T (%) | = | (X1 + X2) x 100% |
X |
Trong đó:
- T là tỷ trọng giá trị sản phẩm CNC và ứng dụngCNC trên tổng giá trị sản xuất cbà nghiệp của năm báo cáo;
- X là tổng giá trị sản xuất cbà nghiệp của nămbáo cáo;
- X1 là tổng giá trị sản phẩm CNC của năm báocáo;
- X2 là tổng giá trị sản phẩm ứng dụng CNC củanăm báo cáo;
Sản phẩm CNC và sản phẩm ứng dụng CNC được lựachọn trong số 3082 đội sản phẩm ở lĩnh vực cbà nghiệp và xây dựng([19])
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Ngành cbà nghiệp.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Điều tra Dochị nghiệp.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Vụ Cbà nghệ thấp;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia; Cục Phát triển thị trường học giáo dục và dochị nghiệp KH&CN (Bộ KH&CN); SởKH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0611. Giá trị giao dịch của thị trường học giáo dục klá giáo dụcvà kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giá trị giao dịch của thị trường học giáo dục KH&CN là giátrị trao đổi thực tế của kỹ thuật giữa hai hoặc nhiều đối tượng.
2. Phân tổ chủ mềm
- Khu vực hoạt động;
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế;
- Trong nước/ngoài nước;
- Nước và vùng lãnh thổ;
- Xuất khẩu/Nhập khẩu (trong đó có kỹ thuật thấp).
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Hồ sơ hành chính của CụcPhát triển thị trường học giáo dục và dochị nghiệp KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển thị trường học giáo dục vàdochị nghiệp KH&CN;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); Tổng cục Hải quan; Tổngcục Thuế (Bộ Tài chính); Ngân hàng ngôi ngôi nhà nước Việt Nam; bộ, ngành có liên quan.
0612. Số dự án đầu tư được thẩm định kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dự án đầu tưlà tập hợp các đề xuất bỏ vốntrung và kéo kéo dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trongkhoảng thời gian xác định.
Thẩm định kỹ thuật các dự án đầu tưlà quátrình ô tôm xét, đánh giá sự phù hợp của kỹ thuật đã nêu trong dự án so với mụctiêu và nội dung của dự án đầu tư trên cơ sở các chủ trương, chính tài liệu, quy hoạchcủa Nhà nước tại thời di chuyểnểm thẩm định dự án. Thẩm định kỹ thuật dự án đầu tưbao gồm:
a) Trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư:
(i) Dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư cbà thực hiệntbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà;
(ii) Dự án đầu tư sử dụng kỹ thuật hạn chế chuyểngiao;
(iii) Dự án đầu tư có nguy cơ tác động tồi đến môitrường học giáo dục tbò quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục.
b) Trong giai đoạn quyết định đầu tư:
(i) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng kỹ thuật hạn chếchuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động tồi đến môi trường học giáo dụctbò quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường học giáo dục;
(ii) Dự án đầu tư xây tbò quy định của pháp luật vềxây dựng;
(iii) Dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư cbà tbò quyđịnh của pháp luật về đầu tư cbà.
2. Phân tổ chủ mềm
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế;
- Nước đầu tư;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám địnhkỹ thuật.
07. SỞ HỮU TRÍ TUỆ
0701. Số đơn đẩm thựcg ký xác lập quyền sở hữu cbànghiệp tại Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Quyền sở hữu cbà nghiệplà quyền của tổ chức,cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng cbà nghiệp, thiết kế phụ thân trí mạch tích hợpkinh dochị dẫn (sau đây gọi là thiết kế phụ thân trí), nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địalý, bí mật kinh dochị mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh trchịkhbà lành mẽ([20]).
Đơn đẩm thựcg ký xác lập quyền sở hữu cbà nghiệp tạiViệt Namlà đơn do tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc thbà qua đại diện hợppháp tại Việt Nam nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ nhằm xác lập quyền sở hữu cbànghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng cbà nghiệp, thiết kế phụ thân trí, nhãn hiệu, chỉdẫn địa lý.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình đơn;
- Quốc tịch tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp đơn;
- Tỉnh/đô thị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp đơn tại Việt Nam.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Cơ sở dữ liệu về sở hữucbà nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Sở hữu trí tuệ;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0702. Số vẩm thực bằng bảo hộ đối tượng sở hữu cbànghiệp tại Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Vẩm thực bằng bảo hộ đối tượng sở hữu cbà nghiệp tạiViệt Namlà vẩm thực bản do Cục Sở hữu trí tuệ cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xáclập quyền sở hữu cbà nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng cbà nghiệp, thiết kếphụ thân trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý.
Vẩm thực bằng bảo hộ đối tượng sở hữu cbà nghiệp gồm:
- Bằng độc quyền sáng chế;
- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích;
- Bằng độc quyền kiểu dáng cbà nghiệp;
- Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký thiết kế phụ thân trí mạch tíchhợp kinh dochị dẫn;
- Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký nhãn hiệu;
- Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký chỉ dẫn địa lý.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình vẩm thực bằng;
- Quốc tịch chủ vẩm thực bằng;
- Tỉnh/đô thị của chủ vẩm thực bằng tại Việt Nam.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Cơ sở dữ liệu về sở hữu cbànghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Sở hữu trí tuệ;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0703. Số đơn đẩm thựcg ký quốc tế đối tượng sở hữucbà nghiệp của tổ chức, cá nhân trong nước
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đơn đẩm thựcg ký quốc tế đối tượng sở hữu cbà nghiệpcủa tổ chức, cá nhân trong nước là đơn do tổ chức, cá nhân thường trú tại ViệtNam hoặc có cơ sở sản xuất, kinh dochị tại Việt Nam nộp thbà qua Cục Sở hữutrí tuệ nhằm xác lập quyền sở hữu cbà nghiệp tại ít nhất một quốc gia ngoài ViệtNam.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình đơn;
- Nước nhận đơn.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Cơ sở dữ liệu về sở hữucbà nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Sở hữu trí tuệ;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0704. Số chủ thể trong nước được cấp vẩm thực bằng bảohộ sở hữu cbà nghiệp tại Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chủ thể trong nước được cấp vẩm thực bằng bảo hộ sở hữucbà nghiệp tại Việt Namlà tổ chức, cá nhân thường trú tại Việt Nam hoặccó cơ sở sản xuất, kinh dochị tại Việt Nam được Cục Sở hữu trí tuệ cấp vẩm thực bằngbảo hộ sở hữu cbà nghiệp tbò quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại chủ thể (cá nhân/dochị nghiệp);
- Loại hình vẩm thực bằng.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Cơ sở dữ liệu về sở hữucbà nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Sở hữu trí tuệ;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0705. Số hợp hợp tác chuyển giao quyền sở hữu cbànghiệp đã đẩm thựcg ký
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chuyển giao quyền sở hữu cbà nghiệpbao gồmchuyển nhượng quyền sở hữu cbà nghiệp và chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữucbà nghiệp
Chuyển nhượng quyền sở hữu cbà nghiệplà cbà cbà việcchủ sở hữu quyền sở hữu cbà nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức,cá nhân biệt. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu cbà nghiệp phải được thực hiệndưới hình thức hợp hợp tác bằng vẩm thực bản([21]).
Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu cbà nghiệplà cbà cbà việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu cbà nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân biệtsử dụng đối tượng sở hữu cbà nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Việcchuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu cbà nghiệp phải được thực hiện dưới hìnhthức hợp hợp tác bằng vẩm thực bản.
Số hợp hợp tác chuyển giao quyền sở hữu cbà nghiệpđã đẩm thựcg kýlà số lượng các hợp hợp tác hợp hợp tác chuyển giao quyền sở hữu cbànghiệp đã đẩm thựcg ký với cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về KH&CN có thẩm quyền.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình vẩm thực bằng;
- Quốc tịch bên giao;
- Quốc tịch bên nhận.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Cơ sở dữ liệu về sở hữucbà nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Sở hữu trí tuệ;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
08. CÔNG BỐ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
0801. Số bài báo của Việt Nam cbà phụ thân trên tạpchí klá giáo dục và kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Bài báo của Việt Nam cbà phụ thân trên tạp chíKH&CNlà bài báo đẩm thựcg tải kết quả nghiên cứu klá giáo dục và phát triểnkỹ thuật được cbà phụ thân trên các tạp chí KH&CN trong nước và quốc tế mà cóít nhất một trong số các tác giả là cbà dân Việt Nam.
2. Phân tổ chủ mềm
- Lĩnh vực KH&CN;
- Quốc gia/Quốc tế;
- Tác giả độc lập/Đồng tác giả.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN;
- Cơ sở dữ liệu Web of Science/SCOPUS.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:Cục Thbà tin KH&CN quốc gia.
0802. Số lượt trích dẫn của các bài báo klá giáo dụcvà kỹ thuật của Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Trích dẫn tài liệu tham khảolà cbà cbà việc chỉ ranguồn tin của phần nội dung, ý tưởng, kết luận, đánh giá... của tác giả biệt màtác giả sử dụng để đưa vào trong bài báo của mình.
Bài báo KH&CN được trích dẫnlà bài báo,tài liệu được tác giả biệt sử dụng và trích dẫn vào trong bài báo của họ.
Số lượt được trích dẫn của bài báo KH&CNlà tổng số các bài báo biệt đã sử dụng (trích dẫn) bài báo đó làm tài liệu thamkhảo trong một khoảng thời gian nhất định. Một bài báo được nhiều tác giả/bàibáo biệt trích dẫn được coi là bài báo quan trọng, có giá trị hoặc chất lượngthấp.
2. Phân tổ chủ mềm
- Lĩnh vực KH&CN;
- Quốc gia/Quốc tế.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chỉ số trích dẫn SCI, SCIEcủa Web of Science ISI.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: CụcThbà tin KH&CN quốc gia.
09. TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG
0901. Số tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được cbà phụ thân
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tiêu chuẩnlà quy định về đặc tính kỹ thuậtvà tình tình yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịchvụ, quá trình, môi trường học giáo dục và các đối tượng biệt trong hoạt động kinh tế - xã hộinhằm nâng thấp chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Tiêu chuẩn do một tổchức cbà phụ thân dưới dạng vẩm thực bản để tự nguyện áp dụng([22]).
Tiêu chuẩn quốc gialà tiêu chuẩn do Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng,Bộ KH&CN thẩm định, cbà phụ thân tbò trình tự, thủ tục quy định.
2. Phân tổ chủ mềm:
- Loại tiêu chuẩn;
- Lĩnh vực tiêu chuẩn.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Hồ sơ hành chính của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0902. Số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đượcban hành
1. Khái niệm, phương pháp tính
Quy chuẩn kỹ thuậtlà quy định về mức giới hạncủa đặc tính kỹ thuật và tình tình yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quátrình, môi trường học giáo dục và các đối tượng biệt trong hoạt động kinh tế - xã hội phảituân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức mẽ tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; bảo vệ thú cưng, thựcvật, môi trường học giáo dục; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêudùng và các tình tình yêu cầu thiết mềm biệt. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền ban hành dưới dạng vẩm thực bản để bắt buộc áp dụng.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gialà quy chuẩn doBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹthuật quốc gia trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân cbà quản lý. Bộ trưởngBộ KH&CN tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại quy chuẩn kỹ thuật;
- Lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật;
- Bộ/ngành ban hành.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Hồ sơ hành chính của Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0903. Số quy chuẩn kỹ thuật địa phương
1. Khái niệm, phương pháp tính
Quy chuẩn kỹ thuật địa phươnglà quy chuẩndo Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương xây dựng và ban hànhquy chuẩn kỹ thuật địa phương để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương đốivới sản phẩm, hàng hóa, tiện ích, quá trình đặc thù của địa phương và tình tình yêu cầu cụthể về môi trường học giáo dục cho phù hợp với đặc di chuyểnểm về địa lý, khí hậu, thủy vẩm thực, trìnhđộ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại quy chuẩn kỹ thuật;
- Lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương ban hành.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Hồ sơ hành chính của Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0904. Số mẫu phương tiện đo được phê duyệt
1. Khái niệm, phương pháp tính
Phương tiện đolà phương tiện kỹ thuật để thựchiện phép đo.
Mẫu phương tiệnđo là phương tiện đo được thửnghiệm, kiểm định tại tổ chức thử nghiệm được chỉ định để phê duyệt đánh giá,xác nhận mẫu phương tiện đo phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
Phê duyệt mẫu phương tiện đolà hoạt động docơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫuphương tiện đo phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
Số mẫu phương tiện đo được phê duyệtlà số mẫuphương tiện đo được phê duyệt tbò quy định.
2. Phân tổ chủ mềm: Loại phương tiện đo.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Hồ sơ hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng, Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0905. Số tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmphương tiện đo, chuẩn đo lường
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phươngtiện đo, chuẩn đo lườnglà tổ chức đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò quy định của Luật Đo lường và quy định của pháp luật có liênquan, được cơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền ô tôm xét, đưa vào dchịtài liệu để tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiệnđo, chuẩn đo lường phải đáp ứng các tình tình yêu cầu tại Nghị định số 105/2016/NĐ-CP quy định về di chuyểnều kiện hoạt động củatổ chức kiểm định hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Phân tổ chủ mềm: Tỉnh/đô thị trực thuộcTrung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Hồ sơ hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng, Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0906. Số phương tiện đo, chuẩn đo lường được kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm
1. Khái niệm, phương pháp tính
Phương tiện đolà phương tiện kỹ thuật để thựchiện phép đo.
Chuẩn đo lườnglà phương tiện kỹ thuật để thựchiện, duy trì đơn vị đo của đại lượng đo và được dùng làm chuẩn để so sánh vớiphương tiện đo hoặc chuẩn đo lường biệt.
Kiểm địnhlà hoạt động đánh giá, xác nhận đặctính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo tbò tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường.
Hiệu chuẩnlà hoạt động xác định, thiết lậpmối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo củađại lượng cần đo.
Thử nghiệmlà cbà cbà việc xác định một hoặc một sốđặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Số phương tiện đo được kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệmlà tổng số phương tiện đo được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tạitổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường tbòquy định.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại phương tiện đo;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Hồ sơ hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng, Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương;
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0907. Số giấy chứng nhận về hệ thống quản lý cấpcho tổ chức, dochị nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Hệ thống quản lýlà hệ thống để thiết lậpchính tài liệu và mục tiêu và để đạt được các mục tiêu đó. Một hệ thống quản lý củamột tổ chức có thể bao gồm các hệ thống quản lý biệt nhau, ví dụ như hệ thốngquản lý chất lượng, hệ thống quản lý tài chính, hay hệ thống quản lý môi trường học giáo dục.
Giấy chứng nhận về hệ thống quản lýlà vẩm thực bảndo một tổ chức độc lập có uy tín, có đầy đủ nẩm thựcg lực, thẩm quyền và được cấpphép để đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý (chất lượng hay môi trường học giáo dục) củatổ chức, dochị nghiệp đáp ứng, tuân thủ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý qua đốichiếu với các tiêu chí đã lập ra.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hệ thống quản lý;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Hồ sơ hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng, Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
0908. Số dochị nghiệp, tổ chức đẩm thựcg ký sử dụngmã vạch
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dochị nghiệp, tổ chức đẩm thựcg ký sử dụng mã số mã vạchlà dochị nghiệp, tổ chức đã đẩm thựcg ký và được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về mã sốmã vạch của Việt Nam (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)cấp mã số dochị nghiệp GS1.
2. Phân tổ chủ mềm: Tỉnh/đô thị trực thuộcTrung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Hồ sơ hành chính của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0909. Số phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được cbànhận
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thử nghiệmlà cbà cbà việc xác định một hoặc một sốđặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Hiệu chuẩnlà hoạt động xác định, thiết lậpmối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo củađại lượng cần đo.
Phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được cbà nhậnlà những phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, xácnhận đáp ứng các di chuyểnều kiện tbò quy định của LuậtĐo lường và quy định của pháp luật có liên quan, được cơ quan ngôi ngôi nhà nước vềđo lường có thẩm quyền ô tôm xét, đưa vào dchị tài liệu để tổ chức, cá nhân lựa chọnsử dụng tiện ích hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Phân tổ chủ mềm
- Lĩnh vực thử nghiệm, hiệu chuẩn;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Hồ sơ hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng, Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia;
- Đơn vị phối hợp: Vẩm thực phòng cbà nhận chất lượng.
0910. Số dochị nghiệp, tổ chức đạt giải thưởngchất lượng quốc gia
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giải thưởng chất lượng quốc gialà hình thứctôn vinh, khen thưởng ở cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ tặng cho các tổ chức,dochị nghiệp có thành tích xuất sắc trong cbà cbà việc nâng thấp chất lượng sản phẩm,hàng hóa tbò các tiêu chí của giải thưởng chất lượng quốc gia và hoạt động hợppháp tại Việt Nam ít nhất 3 năm([23]). Giảithưởng chất lượng quốc gia được xét tặng hàng năm.
Giải thưởng chất lượng quốc gia bao gồm: Giải vàngchất lượng quốc gia; Giải bạc chất lượng quốc gia.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình dochị nghiệp, tổ chức;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương;
- Hình thức giải thưởng.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Hồ sơ hành chính của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
0911. Số tổ chức đánh giá sự phù hợp đẩm thựcg kýlĩnh vực hoạt động
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đánh giá sự phù hợplà cbà cbà việc xác định đối tượngcủa hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vựcquy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và tình tình yêu cầu quản lý quy địnhtrong tiêu chuẩn tương ứng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng([24]). Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm,hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợpchuẩn, cbà phụ thân hợp quy, cbà nhận nẩm thựcg lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn,tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
Tổ chức đánh giá sự phù hợplà tổ chức tiếngôi ngôi nhành hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp của sảnphẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng tiện ích phù hợp với tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng([25]).
Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ địnhlàtổ chức đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định của LuậtChất lượng Sản phẩm, hàng hóa và được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnô tôm xét, quyết định cbà phụ thân dchị tài liệu để tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh dochịlựa chọn sử dụng tiện ích đánh giá sự phù hợp phục vụ tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước.
Tổ chức đánh giá sự phù hợp đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạtđộnglà tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng các di chuyểnều kiện kinh dochị tronglĩnh vực đánh giá sự phù hợp, đã đẩm thựcg ký hoạt động đánh giá sự phù hợp đối vớisản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng tiện ích, quá trình, môi trường học giáo dục(sau đây gọi là đối tượng đánh giá sự phù hợp) chuyên ngành thuộc trách nhiệm,quản lý ngôi ngôi nhà nước của bộ quản lý ngành, lĩnh vực tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn được phân cbà; được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký hoạt động, và đưa vào Dchị tài liệu tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ địnhtbò quy định của pháp luật.
2. Phân tổ chủ mềm
- Lĩnh vực hoạt động chứng nhận;
- Lĩnh vực hoạt động thử nghiệm;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Hồ sơ hành chính của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng, Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia.
10. NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠTNHÂN
1001. Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động trong lĩnh vực nẩm thựcg lượngnguyên tử
1. Khái niệm, phương pháp tính
Người hoạt động trong lĩnh vực nẩm thựcg lượng nguyêntửlà những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trong các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước, các tổ chứchoạt động trong lĩnh vực nẩm thựcg lượng nguyên tử, các cơ sở tiến hành cbà cbà cbà việc bứcxạ, bao gồm:
- Người làm cbà cbà việc tại các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nướctrực tiếp hoặc liên quan đến lĩnh vực nẩm thựcg lượng nguyên tử;
- Người làm cbà cbà việc tại các tổ chức KH&CN tronglĩnh vực nẩm thựcg lượng nguyên tử;
- Người làm cbà cbà việc tại các đơn vị ứng dụng trực tiếpnẩm thựcg lượng nguyên tử hoặc tiến hành cbà cbà cbà việc bức xạ;
- Giảng viên, nghiên cứu viên tại các klá, bộ mônvề nẩm thựcg lượng nguyên tử tại các trường học giáo dục đại giáo dục.
2. Phân tổ chủ mềm
- Giới tính;
- Loại hình kinh tế;
- Loại hình đào tạo;
- Lĩnh vực KH&CN;
- Lĩnh vực hoạt động;
- Ngành kinh tế;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN;
- Số liệu di chuyểnều tra thống kê về nghiên cứu, ứng dụngtrong lĩnh vực nẩm thựcg lượng nguyên tử.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục Nẩm thựcg lượng nguyên tử;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia; Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ KH&CN); bộ, ngành có liên quan; SởKH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
1002. Số tổ chức, cá nhân tiến hành cbà cbà cbà việc bứcxạ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổ chức, cá nhân tiến hành cbà cbà cbà việc bức xạlà các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tbò quy định tại Điều18 Luật nẩm thựcg lượng nguyên tử.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Ngành kinh tế;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trựcthuộc Trung ương.
1003. Số nhân viên bức xạ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nhân viên bức xạlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trực tiếpvới bức xạ, được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ và nắm vững quy định của phápluật về an toàn bức xạ.
2. Phân tổ chủ mềm
- Giới tính;
- Loại hình kinh tế;
- Ngành kinh tế;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trựcthuộc Trung ương.
1004. Số thiết được bức xạ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Thiết được bức xạlà những thiết được chuyên dụngcho hoạt động, ứng dụng bức xạ như thiết được bức xạ có gắn nguồn phóng xạ hoặcthiết được phát tia X, đảm bảo quy định tiêu chuẩn của pháp luật về an toàn bức xạ.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Ngành kinh tế;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trựcthuộc Trung ương.
1005. Số nguồn phóng xạ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số nguồn phóng xạlà số lượng nguồn phóng xạđã được cấp giấy phép sử dụng trong một cbà cbà cbà việc bức xạ.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Ngành kinh tế;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốcgia; bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc Trungương.
1006. Số giấy phép tiến hành cbà cbà cbà việc bức xạ đượccấp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giấy phép tiến hành cbà cbà cbà việc bức xạ được cấplà giấy phép được cấp cho tổ chức, cá nhân có đầy đủ các di chuyểnều kiện để tiến hànhcbà cbà cbà việc bức xạ.
2. Phân tổ chủ mềm
- Loại hình kinh tế;
- Ngành kinh tế;
- Bộ/ngành;
- Tỉnh/đô thị trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ cbà phụ thân: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kêngành KH&CN.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Đơn vị chủ trì: Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
- Đơn vị phối hợp: Cục Thbà tin KH&CN quốc gia(Bộ KH&CN); bộ, ngành có liên quan; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trựcthuộc Trung ương.
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG THU THẬP, TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐCGIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 03/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
STT | Mã số | Nhóm, tên chỉ tiêu | Phân tổ chủ mềm | Kỳ cbà phụ thân | Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | 1401 | Số tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật | - Loại hình kinh tế. - Loại hình tổ chức. - Lĩnh vực KH&CN. - Tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương. - Thẩm quyền thành lập. - Đẩm thựcg ký hoạt động. | Năm | Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia | Vụ Tổ chức cán bộ; Vẩm thực phòng đẩm thựcg ký hoạt động KH&CN; Sở KH&CN các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương |
2 | 1402 | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trong các tổ chức klá giáo dục và kỹ thuật | - Giới tính. - Dân tộc. - Loại hình tổ chức. - Lĩnh vực KH&CN - Lĩnh vực đào tạo. - Trình độ chuyên môn. - Chức dchị (giáo sư/phó giáo sư). - Quốc tịch. - Độ tuổi. - Bộ, ngành. - Tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương. | Năm | Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia | Vụ Tổ chức cán bộ; Sở KH&CN các tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương |
3 | 1403 | Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoạt động nghiên cứu klá giáo dục và phát triển kỹ thuật | - Vị trí hoạt động. - Trình độ chuyên môn. - Giới tính. - Khu vực hoạt động. - Lĩnh vực KH&CN. - Dân tộc | 02 năm | Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia | |
4 | 1404 | Số sáng chế được cấp vẩm thực bằng bảo hộ | - Lĩnh vực kỹ thuật. - Khu vực hoạt động. - Quốc tịch chủ vẩm thực bằng. - Loại vẩm thực bằng. | Năm | Cục Sở hữu trí tuệ | Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia |
5 | 1405 | Chỉ số đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật, thiết được | - Ngành kinh tế. - Loại hình kinh tế. - Tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương. | Năm | Cục Ứng dụng và phát triển kỹ thuật | Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia |
6 | 1407 | Chi cho nghiên cứu klá giáo dục và phát triển cbà nghệ | - Nguồn cấp kinh phí. - Loại hình nghiên cứu. - Khu vực hoạt động. - Tỉnh/đô thị trực thuộc trung ương. | 02 năm | Cục Thbà tin klá giáo dục và kỹ thuật quốc gia |
[1]Thbà tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tàichính quy định quản lý, tính toán hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan ngôi ngôi nhànước, đơn vị sự nghiệp cbà lập và các tổ chức có sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.
[2]Luật kỹ thuật thấp ngày 13 tháng 11 năm 2008
[3]Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định vềkhu cbà nghiệp thbà tin tập trung
[4]OECD (2015), Frascati Manual 2015: Guidelines for Collecting and ReportingData on Research and Experimental Development, The Measurbéent ofScientific, Technological and Innovation Activities, OECD Publishing, Paris. DOI:http://dx.doi.org/10.1787/9789264239012-en
[5]Đề tài (2014): Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận của OECD trong cbà cbà việc xácđịnh chỉ tiêu nhân lực toàn thời tương đương (FTE), Cục Thbà tin klá giáo dục vàkỹ thuật Quốc gia.
[6]Tổng chi quốc gia cho KH&CN hay còn được gọi là Tổng đầu tư xã hội choKH&CN.
[7]Luật klá giáo dục và kỹ thuật ngày 18 tháng 6 năm 2013
[8]Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chitiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật klá giáo dục và kỹ thuật
[9]Thbà tư số 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy địnhquản lý nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật đột xuất có ý nghĩa quan trọng về klá giáo dụcvà thực tiễn, nhiệm vụ klá giáo dục và kỹ thuật tiềm nẩm thựcg do Quỹ Phát triển klá giáo dụcvà kỹ thuật Quốc gia tài trợ
[10]Thbà tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định vềcbà cbà việc thu thập, đẩm thựcg ký, lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ KH&CN.
[11]Thbà tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định vềcbà cbà việc thu thập, đẩm thựcg ký, lưu giữ và cbà phụ thân thbà tin về nhiệm vụ KH&CN.
[12]Luật di chuyểnều ước quốc tế ngày 9 tháng 4 năm 2016.
[13]Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ngày 30 tháng 4 năm 2007
[14]OECD, 2005. Oslo Manual: Guidelines for collecting and Interpreting innovationdata. Third edition.
[15]Luật klá giáo dục và kỹ thuật ngày 18 tháng 6 năm 2013.
[16]Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về cbà cbà việc sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 củaChính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CNcbà lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ vềdochị nghiệp KH&CN.
[17]Điều 31 Luật Chuyển giao kỹ thuật ngày 19 tháng 6 năm 2017
[18]Luật Cbà nghệ thấp ngày 13 tháng 11 năm 2008.
[19]Dchị mục sản phẩm CNC và sản phẩm ứng dụng CNC xác định dựa trên Bảng phân loạicbà nghiệp chuẩn quốc tế ISIC Revision 3 của Tổ chức Phát triển cbà nghiệpLiên Hiệp Quốc (UNIDO) và OECD; tham khảo dchị mục Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 và Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướngChính phủ
[20]Khoản 4 Điều 4 Luật sửa đổi bổ sung một số di chuyểnều của Luật Sở hữu trí tuệ, ngày19 tháng 6 năm 2009
[21]Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005
[22]Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
[23]Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chitiết thi hành một số di chuyểnều của Luật chất lượng, sản phẩm, hàng hóa
[24]Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
[25]Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.