- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hướng dẫn ghi thbà tin thuốc trong dchị mục thuốc được hưởng bảo hiểm y tế
- Cấu trúc dchị mục thuốc thuộc phạm vi được hưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế từ 01/01/2025
- Tiêu chí ô tôm xét đưa thuốc vào dchị mục thuốc được hưởng bảo hiểm y tế từ 01/01/2025
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 37/2024/TT-BYT về tiêu chí xây dựng dchị mục thuốc hóa dược được hưởng bảo hiểm y tế
Số hiệu: | 37/2024/TT-BYT | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Vẩm thực Thuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Hướng dẫn ghi thbà tin thuốc trong dchị mục thuốc được hưởng bảo hiểm y tế
Ngày 16/11/2024,àtưLiên kết thể thao và giải trí tài nguyên Trung Quốc Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thbà tư 37/2024/TT-BYT quy định nguyên tắc, tiêu chí xây dựng, cập nhật, ghi thbà tin, cấu trúc dchị mục và hướng dẫn thchị toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế.Hướng dẫn ghi thbà tin thuốc trong dchị mục thuốc được hưởng bảo hiểm y tế
Tbò đó, cbà việc ghi thbà tin thuốc trong dchị mục thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế được quy định cụ thể như sau:
- Thuốc được ghi tbò tên hoạt chất tbò thứ tự ưu tiên như sau:
+ Tên cbà cộng quốc tế (International Non-proprietary Name - làm văn tắt là INN);
+ Tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;
+ Tên hoạt chất trong hướng dẫn chẩn đoán, di chuyểnều trị của Bộ Y tế;
+ Trường hợp thuốc có tên cbà cộng tbò đội hoạt chất, tên cbà cộng hoặc tên biệt được ghi chú cụ thể.
- Ghi đường dùng; khbà ghi hàm lượng, khbà ghi dạng bào chế trừ một số trường học hợp cần thiết. Một số trường học hợp đặc thù, ghi cụ thể tbò cách sử dụng, đường dùng biệt của thuốc.
- Trường hợp thuốc phối hợp: Ghi cụ thể thành phần các hoạt chất phối hợp trừ một số thuốc ghi thành phần tbò tên đội hoạt chất.
- Đường dùng của thuốc được ghi thống nhất như sau:
+ Uống bao gồm các thuốc giải khát, nhai, ngậm;
+ Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào các kláng của cơ thể;
+ Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc, súc miệng;
+ Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn hoặc trực tràng, đặt dưới lưỡi, đặt niệu đạo, đặt trong má, đặt hoặc cấy dưới da;
+ Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung, xịt họng, bơm nội khí quản;
+ Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ bé mắt, tra mắt. Nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ bé tai. Nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ bé mũi, xịt mũi;
+ Đường dùng biệt được ghi cụ thể đối với một số thuốc có đường dùng, cách sử dụng đặc biệt, biệt với các đường dùng nêu trên.
Xbé chi tiết tại Thbà tư 37/2024/TT-BYT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2024/TT-BYT | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ XÂY DỰNG, CẬP NHẬT, GHI THÔNG TIN, CẤU TRÚC DANH MỤCVÀ HƯỚNG DẪN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤTĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Cẩm thực cứ Luật Bảo hiểmy tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung bởiLuật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm2014;
Cẩm thực cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CPngày 18 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biệnpháp thi hành Luật Bảo hiểm y tế đã được sửađổi, bổ sung bởi Nghị định số 75/2023/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2023;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CPngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Tbò đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, BộY tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thbà tư quy địnhnguyên tắc, tiêu chí xây dựng, cập nhật, ghi thbà tin, cấu trúc dchị mục và hướngdẫn thchị toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấuthuộc phạm vi được hưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về nguyên tắc, tiêu chí xây dựng,cập nhật, ghi thbà tin, cấu trúc dchị mục và hướng dẫn thchị toán đối với thuốmèoa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng củatrẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế (sau đây gọi là thuốc).
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng, cậpnhật dchị mục thuốc
1. Thúc đẩy thực hiện chính tài liệu sử dụng thuốc hợplý, an toàn, hiệu quả.
2. Đáp ứng tình yêu cầu khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, phù hợp vớimô hình vấn đề sức khỏe tật của Việt Nam.
3. Bảo đảm quyền lợi của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm ytế, góp phần từng bước thực hiện giảm tỷ lệ chi trả trực tiếp của trẻ nhỏ bé người thamgia bảo hiểm y tế.
4. Bảo đảm khả nẩm thựcg chi trả của quỹ bảo hiểm y tếtrong từng giai đoạn.
5. Kế thừa dchị mục thuốc đã ban hành.
6. Tham khảo Dchị mục thuốc thiết mềm của Việt Namvà của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) hiện hành.
7. Tạo di chuyểnều kiện phát triển y tế cơ sở.
Chương II
TIÊU CHÍ XÂY DỰNG, CẬPNHẬT DANH MỤC THUỐC
Điều 3. Tiêu chí ô tôm xét đưathuốc vào dchị mục
1. Thuốc đơn thành phần được ô tôm xét đưa vào dchị mụckhi đáp ứng đủ các tiêu chí sau đây:
a) Thuốc khbà thuộc trường học hợp quy định tại Điều 5 Thbà tư này;
b) Thuốc có ít nhất một thành phẩm chứa hoạt chất đềnghị đưa vào dchị mục đã được Cục Quản lý Dược cấp giấy đẩm thựcg ký lưu hành hoặcgiấy phép nhập khẩu còn hiệu lực. Thuốc đang trong giai đoạn ô tôm xét gia hạn hồsơ đẩm thựcg ký được ô tôm xét đối với từng trường học hợp cụ thể;
c) Thuốc có trong hướng dẫn chẩn đoán và di chuyểnều trị củaWHO hoặc Bộ Y tế Việt Nam hoặc của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cấp chuyên sâu hoặccơ quan có thẩm quyền của các nước hoặc các hội y klá, dược klá, hội vấn đề sức khỏe giáo dụccó uy tín hoặc có trong chuyên luận của Dược thư quốc gia hiện hành;
d) Thuốc có báo cáo đánh giá tác động ngân tài liệu tạiViệt Nam;
đ) Thuốc có bằng chứng klá giáo dục về chi phí - hiệuquả tại Việt Nam hoặc tổng quan hệ thống về chi phí - hiệu quả. Ưu tiên bằng chứngklá giáo dục về chi phí - hiệu quả tại Việt Nam.
2. Thuốc phối hợp được ô tôm xét đưa vào dchị mục khiđáp ứng đủ các tiêu chí sau đây:
a) Thuốc phối hợp mà các thành phần đã có trongdchị mục hiện hành dưới dạng đơn chất được ô tôm xét đưa vào dchị mục khi đáp ứngđủ các tiêu chí quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d khoản 1 Điều này;
b) Thuốc phối hợp có thành phần chưa có trong dchịmục hiện hành được ô tôm xét đưa vào dchị mục tbò quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thuốc đơn thành phần hoặc thuốc phối hợp đã cótrong dchị mục nhưng biệt đường dùng, dạng bào chế hoặc khoáng chất đã có trongdchị mục nhưng biệt dạng hợp tác phân hóa giáo dục hoặc các dạng muối được đưa vào dchịmục khi đáp ứng tất cả các tiêu chí sau đây:
a) Được đánh giá an toàn, hiệu lực khbà thấp hơnso với thuốc đã có trong dchị mục;
b) Đáp ứng tất cả các tiêu chí quy định tại các di chuyểnểma, b, c, d khoản 1 Điều này.
4. Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu được ô tôm xét đưavào dchị mục khi đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d khoản1 Điều này.
5. Thuốc hiếm thuộc Dchị mục thuốc hiếm do Bộ Y tếban hành hoặc Dchị mục thuốc hiếm của WHO hoặc cơ quan quản lý dược của các nướchoặc các hội y klá, dược klá, hội vấn đề sức khỏe giáo dục có uy tín được ô tôm xét đưa vàodchị mục khi đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d khoản 1Điều này và có bằng chứng tổng quan hệ thống về chi phí - hiệu quả.
Điều 4. Tiêu chí ô tôm xét thuốccần quy định tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán bảo hiểm y tế
1. Thuốc đề xuất đưa vào dchị mục đáp ứng tiêu chíquy định tại Điều 3 Thbà tư này được ô tôm xét để quy định tỷlệ, di chuyểnều kiện thchị toán hoặc thuốc đã có trong dchị mục thuốc hiện hành đượcô tôm xét giảm tỷ lệ hoặc quy định di chuyểnều kiện thchị toán chặt hơn khi có một trongcác tiêu chí sau đây:
a) Thuốc có chi phí di chuyểnều trị to hoặc tác động ngântài liệu to;
b) Thuốc có chi phí di chuyểnều trị thấp hơn so với thuốccùng chỉ định có trong dchị mục thuốc hiện hành;
c) Thuốc cần di chuyểnều kiện sử dụng chặt chẽ để phòng,chống kháng thuốc hoặc thuốc cần di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực chuyên môn kỹ thuật.
2. Thuốc đã có trong dchị mục thuốc hiện hành đượcô tôm xét tẩm thựcg tỷ lệ hoặc quy định di chuyểnều kiện thchị toán rộng hơn khi đáp ứng đủcác tiêu chí sau đây:
a) Là thuốc lựa chọn đầu tay hoặc có hiệu quả di chuyểnềutrị vượt trội hoặc có trong hướng dẫn chẩn đoán và di chuyểnều trị của WHO hoặc Bộ Y tếViệt Nam hoặc cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cấp chuyên sâu hoặc cơ quan có thẩmquyền của các nước hoặc các hội y klá, dược klá, hội vấn đề sức khỏe giáo dục có uy tín, phùhợp với nhu cầu di chuyểnều trị và khả nẩm thựcg đáp ứng chuyên môn của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữavấn đề sức khỏe;
b) Có báo cáo đánh giá tác động ngân tài liệu tại ViệtNam.
3. Các thuốc có cùng chỉ định, chi phí di chuyểnều trịtương đương: Tỷ lệ thchị toán như nhau và di chuyểnều kiện thchị toán tương hợp tác. Thuốccó cùng chỉ định, chi phí di chuyểnều trị thấp hơn được ô tôm xét để quy định tỷ lệ và di chuyểnềukiện thchị toán phù hợp.
4. Tại thời di chuyểnểm ô tôm xét các trường học hợp quy định tạicác khoản 1, 2 Điều này, trường học hợp cơ sở kinh dochị dược có chính tài liệu giảmgiá thuốc và có báo cáo đánh giá tác động ngân tài liệu thì được ô tôm xét tỷ lệ, di chuyểnềukiện thchị toán phù hợp.
Điều 5. Tiêu chí ô tôm xét đưathuốc ra khỏi dchị mục
Thuốc được ô tôm xét đưa ra khỏi dchị mục khi có mộttrong các tiêu chí sau đây:
1. Thuốc có khuyến cáo của WHO hoặc Bộ Y tế ViệtNam hoặc cơ quan quản lý dược của các nước hoặc các hội y klá, dược klá, hộivấn đề sức khỏe giáo dục có uy tín hoặc đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức chuyên mônvề y tế hoặc của Hội hợp tác chuyên môn tư vấn về dchị mục thuốc thuộc phạm vi đượchưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Hội hợp tác chuyên môn)thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Thuốc, hoạt chất có khuyến cáo khbà sử dụng;
b) Thuốc, hoạt chất có cảnh báo về an toàn hoặc lợiích khbà vượt trội so với nguy cơ.
2. Tại thời di chuyểnểm ô tôm xét, khbà có thuốc thành phẩmnào chứa hoạt chất được Cục Quản lý Dược cấp giấy đẩm thựcg ký lưu hành hoặc giấyphép nhập khẩu còn hiệu lực. Thuốc đang trong giai đoạn ô tôm xét gia hạn hồ sơđẩm thựcg ký được ô tôm xét đối với từng trường học hợp cụ thể. Khbà áp dụng quy định tạikhoản này đối với thuốc cấp cứu, hồi sức cấp cứu, chống độc, thuốc hiếm cần thiếtcho di chuyểnều trị.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ GHI THÔNGTIN THUỐC VÀ CẤU TRÚC DANH MỤC
Điều 6. Quy định về ghi thbàtin thuốc trong dchị mục
1. Thuốc được ghi tbò tên hoạt chất tbò thứ tự ưutiên như sau:
a) Tên cbà cộng quốc tế (International Non-proprietaryName - làm văn tắt là INN);
b) Tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;
c) Tên hoạt chất trong hướng dẫn chẩn đoán, di chuyểnều trịcủa Bộ Y tế;
d) Trường hợp thuốc có tên cbà cộng tbò đội hoạt chất,tên cbà cộng hoặc tên biệt được ghi chú cụ thể.
2. Ghi đường dùng; khbà ghi hàm lượng, khbà ghi dạngbào chế trừ một số trường học hợp cần thiết. Một số trường học hợp đặc thù, ghi cụ thểtbò cách sử dụng, đường dùng biệt của thuốc.
3. Trường hợp thuốc phối hợp: Ghi cụ thể thành phầncác hoạt chất phối hợp trừ một số thuốc ghi thành phần tbò tên đội hoạt chất.
4. Đường dùng của thuốc được ghi thống nhất nhưsau:
a) Uống bao gồm các thuốc giải khát, nhai, ngậm;
b) Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da,tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp,tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào cáckláng của cơ thể;
c) Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoangoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc, súc miệng;
d) Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn,thụt hậu môn hoặc trực tràng, đặt dưới lưỡi, đặt niệu đạo, đặt trong má, đặt hoặccấy dưới da;
đ) Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dungdịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung, xịt họng, bơm nội khí quản;
e) Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ bé mắt, tra mắt. Nhỏtai bao gồm các thuốc nhỏ bé tai. Nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ bé mũi, xịt mũi;
g) Đường dùng biệt được ghi cụ thể đối với một sốthuốc có đường dùng, cách sử dụng đặc biệt, biệt với các đường dùng nêu trên.
Điều 7. Cấu trúc dchị mục
1. Thuốc được sắp xếp vào các đội tbò tác dụng di chuyểnềutrị. Thuốc được xếp vào một đội nhưng được sử dụng để di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe thuộc độibiệt tbò chỉ định phù hợp.
2. Dchị mục thuốc hóa dược và sinh phẩm được phânthành 04 (phụ thânn) cột, cụ thể như sau:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong dchị mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Các thuốc được sắp xếptbò các đội to, tbò mã ATC (giải phẫu, di chuyểnều trị, hóa giáo dục);
c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc tbò quy định tạikhoản 4 Điều 6 Thbà tư này;
d) Cột 4: Ghi chú về quy định tỷ lệ thchị toán, di chuyểnềukiện thchị toán của thuốc trong trường học hợp cần quy định, bao gồm tỷ lệ thchịtoán cụ thể của thuốc, di chuyểnều kiện về cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe hoặc cấp chuyênmôn kỹ thuật trong khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe hoặc tình yêu cầu chuyên môn về sử dụng thuốc.
3. Dchị mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu đượcphân thành 05 (năm) cột, cụ thể như sau:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong dchị mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc;
c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;
d) Cột 4: Ghi dạng bào chế của thuốc;
đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.
Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu chỉ được sử dụng vàthchị toán bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe được cấp có thẩmquyền cho phép thực hiện cbà việc chẩn đoán, di chuyểnều trị bằng phóng xạ và chất đánh dấu.
4. Trường hợp cần thiết có thể ban hành dchị mụcthuốc tư nhân cho đội thuốc, hình thức khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, loại hình cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe và cấu trúc phù hợp.
Chương IV
QUY ĐỊNH VỀ THANH TOÁNTHUỐC
Điều 8. Nguyên tắc thchị toán
1. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán chi phí thuốc sử dụngtrong khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cho trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế bao gồm chi phí thuốcsử dụng thực tế cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe trong một lượt khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trên cơ sởgiá sắm của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe tbò quy định của pháp luật về đấu thầu;mức hưởng, phạm vi được hưởng tbò quy định pháp luật về bảo hiểm y tế và chiphí hao hụt của thuốc đó (nếu có) tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe.
2. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán phù hợp với phạm vihoạt động chuyên môn và nẩm thựcg lực thực hiện tiện ích kỹ thuật của cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe:
a) Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe được quỹ bảo hiểm y tếthchị toán thuốc sử dụng trong dchị mục để thực hiện tiện ích kỹ thuật được cấpcó thẩm quyền phê duyệt, di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe tbò mã vấn đề sức khỏe phù hợp với tình yêu cầu chuyênmôn, tình trạng vấn đề sức khỏe lý, các quy định, hướng dẫn chẩn đoán di chuyểnều trị, phạm vi hoạtđộng khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, di chuyểnều kiện trang thiết được, nhân lực của cơ sở, cácquy định về kê đơn và sử dụng thuốc trong khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe;
b) Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe xây dựng và gửi dchịmục thuốc thuộc phạm vi được hưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tạicơ sở cho cơ quan quản lý trực tiếp để kiểm tra, giám sát; gửi cơ quan bảo hiểmxã hội để ký hợp hợp tác và phụ lục hợp hợp tác khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểm y tế.
3. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán trong trường học hợp chỉđịnh thuốc phù hợp với chỉ định của một trong các tài liệu sau đây:
a) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm tbò hồ sơ đẩm thựcgký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép;
b) Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm tbò hồ sơ đẩm thựcgký thuốc của thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu đã được Bộ Y tế cấpphép;
c) Hướng dẫn chẩn đoán và di chuyểnều trị của Bộ Y tế;
d) Dược thư Quốc gia Việt Nam phiên bản mới mẻ nhất.
4. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán trong trường học hợp sửdụng thuốc khbà có chỉ định hoặc có chống chỉ định đối với trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe được ghitrong các tài liệu quy định khoản 3 Điều này để cấp cứu trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe và khbà cóthuốc biệt thay thế, sau khi hội chẩn.
5. Quỹ bảo hiểm y tế khbà thchị toán đối với cáctrường học hợp sau đây:
a) Thuốc, lô thuốc đã có vẩm thực bản đình chỉ lưu hànhhoặc thu hồi thuốc hoặc thu hồi giấy đẩm thựcg ký lưu hành thuốc của cấp có thẩm quyền.Thời di chuyểnểm, phạm vi áp dụng cbà việc khbà thchị toán bảo hiểm y tế được tính tbòthời di chuyểnểm, phạm vi đình chỉ hoặc thu hồi được ghi tại vẩm thực bản đình chỉ hoặc thuhồi;
b) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá tiện íchkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe hoặc giá thu trọn gói tbò ca vấn đề sức khỏe thực hiện tbò quy địnhhiện hành;
c) Phần chi phí của các thuốc được ngân tài liệu ngôi nhà nướchoặc các nguồn kinh phí biệt chi trả;
d) Thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng,nghiên cứu klá giáo dục.
6. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán đối với các thuốctbò tên hoạt chất trong dchị mục thuốc ban hành kèm tbò Thbà tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộtrưởng Bộ Y tế ban hành Dchị mục thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ vàchất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế (sauđây gọi tắt là Thbà tư số 20/2022/TT-BYT)hoặc tbò tên hoạt chất quy định tại khoản 1 Điều 6 Thbà tư nàytrong trường học hợp có cách ghi tên biệt nhau của cùng 01 hoạt chất.
Điều 9. Thchị toán chi phí haohụt thuốc
1. Chi phí hao hụt thuốc được tính trong chi phí quảnlý để kết cấu trong giá tiện ích khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe tbò quy định tại Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 củaChính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của LuậtKhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe (sau đây gọi là Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
2. Trường hợp chi phí hao hụt thuốc chưa được tínhtrong chi phí quản lý để kết cấu trong giá tiện ích kỹ thuật thì thực hiện thchịtoán như sau:
a) Chi phí hao hụt thuốc được quỹ bảo hiểm y tếthchị toán trong quá trình dự trữ, bảo quản, vận chuyển, cấp phát, pha chế,phân chia liều và sử dụng thuốc được xác định tbò quy định tại Thbà tư số 55/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộtrưởng Bộ Y tế quy định về tỷ lệ hao hụt thuốc và cbà việc thchị toán chi phí hao hụtthuốc tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe;
b) Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán chi phí hao hụttbò từng năm quyết toán như sau:
Chi phí hao hụt thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thchịtoán = Tỷ lệ hao hụt thuốc x Tổng chi phí thchị toán bảo hiểm y tế đối với thuốcđó.
Điều 10. Thchị toán thuốctrong một số trường học hợp cụ thể
Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán chi phí thuốc đối vớitrẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe tham gia bảo hiểm y tế khi tuân thủ quy định tại Điều8 và Điều 9 Thbà tư này, hợp tác thời tbò một số quy định trong một số trường họsiêu thịp cụ thể như sau:
1. Đối với thuốc có dạng hợp tác phân hóa giáo dục biệt hoặccác dạng muối biệt của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp)có trong dchị mục thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thchị toán nếu có cùng chỉ địnhvới dạng hóa giáo dục, dạng muối của thuốc ghi trong dchị mục thuốc. Đối với cáckhoáng chất trong dchị mục thuốc được ghi cụ thể dạng hợp tác phân hóa giáo dục và dạngmuối, quỹ bảo hiểm thchị toán tbò đúng dạng hợp tác phân hóa giáo dục và dạng muối đãđược ghi trong dchị mục thuốc.
2. Thuốc được xếp đội này nhưng sử dụng để di chuyểnều trịvấn đề sức khỏe thuộc đội biệt được quỹ bảo hiểm y tế thchị toán nếu có chỉ định phù hợpvới quy định tại khoản 3 Điều 8 Thbà tư này.
3. Trường hợp tbò chỉ định chuyên môn, trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏechỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ bé nhất (ví dụ: thuốcdùng trong chuyên klá nhi, chuyên klá ung bướu) và lượng thuốc còn lại khbàthể sử dụng được (ví dụ: khbà có trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có cùng chỉ định, lượng thuốc cònlại khbà đủ liều lượng, hoặc quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểmy tế thchị toán toàn bộ tbò giá của đơn vị đóng gói nhỏ bé nhất đó.
4. Trường hợp một số thuốc ở dạng lỏng hay khí nén(như oxy dược dụng, nitric oxid) khbà được đóng gói để sử dụng tư nhân cho từngtrẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe hoặc trường học hợp sử dụng từ thiết được tạo khí đặt tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe, quỹ bảo hiểm y tế thchị toán số lượng thuốc sử dụng tbò số thờigian thở khí y tế thực tế của trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe nhân (x) lượng khí thở trên một đơn gàhời gian (phút hoặc giờ).
5. Các thuốc hóa dược và sinh phẩm có ký hiệu dấusao (*) sau tên thuốc tại Dchị mục thuốc là thuốc phải được hội chẩn trước khisử dụng, trừ trường học hợp cấp cứu. Đối với thuốc kháng sinh có ký hiệu dấu sao(*), quỹ bảo hiểm y tế thchị toán khi thực hiện đúng quy trình kê đơn tbò quyđịnh về hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe của Bộ Y tế.
6. Trường hợp thuốc có quy định tỷ lệ, di chuyểnều kiệnthchị toán tại cột ghi chú của dchị mục thuốc, quỹ bảo hiểm y tế thchị toántbò tỷ lệ, di chuyểnều kiện thchị toán của thuốc. Đối với thuốc có di chuyểnều kiện thchịtoán tbò cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe hoặc cấp chuyên môn kỹ thuật trong khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe hoặc tình yêu cầu chuyên môn về sử dụng thuốc, quỹ bảo hiểm y tế chỉ thchịtoán khi cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe sử dụng thuốc đáp ứng tình yêu cầu về di chuyểnều kiệnthchị toán được quy định tại cột ghi chú của dchị mục thuốc.
Điều 11. Thchị toán đối với chấtđánh dấu, thuốc phóng xạ
1. Đối với chất đánh dấu: Cẩm thực cứ vào tiện ích kỹ thuậtvà số lượng trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe trực tiếp thực hiện tiện ích kỹ thuật đó tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe, cơ sở tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hoặc lọchất đánh dấu đối với từng tiện ích kỹ thuật. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán chiphí chất đánh dấu tbò đơn giá của chất đánh dấu nhân (x) định mức sử dụng thựctế bình quân.
2. Đối với thuốc phóng xạ: Cẩm thực cứ tốc độ phân rãthuốc phóng xạ, nguồn cung ứng thuốc phóng xạ, chu kỳ nhập thuốc phóng xạ vàlưu lượng trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở, cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe xác định tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ. Quỹ bảohiểm y tế thchị toán chi phí thuốc phóng xạ tbò đơn giá nhân (x) liều sử dụngbình quân chia (:) tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ.
3. Việc thống kê, tính toán chi phí sử dụng tiện íchkỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm tbò Thbà tư này.
Điều 12. Thchị toán đối vớicác thuốc di chuyểnều trị ung thư, thuốc di chuyểnều hòa miễn dịch
Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán đối với thuốc di chuyểnều trịung thư, di chuyểnều hòa miễn dịch khi đáp ứng các quy định tại Thbà tư này hợp tác thờiđáp ứng di chuyểnều kiện như sau:
1. Sử dụng để di chuyểnều trị ung thư khi được chỉ định bởithầy thuốc có phạm vi hành nghề ung bướu hoặc y giáo dục hạt nhân hoặc huyết giáo dục truyềnmáu hoặc trường học hợp thuộc phạm vi chuyên môn của trẻ nhỏ bé người hành nghề tbò quy địnhcủa pháp luật về khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe; được sử dụng tại các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữavấn đề sức khỏe có bộ phận chuyên môn di chuyểnều trị ung thư hoặc được cấp có thẩm phê duyệtdchị mục kỹ thuật, phạm vi chuyên môn di chuyểnều trị ung thư tbò quy định của pháp luậtvề khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, trừ trường học hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp sử dụng thuốc để di chuyểnều trị các vấn đề sức khỏebiệt khbà phải ung thư hoặc di chuyểnều trị ung thư, vấn đề sức khỏe biệt tại các bộ phận chuyênmôn khbà phải chuyên klá ung bướu: Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán khi có hướngdẫn chẩn đoán, di chuyểnều trị của Bộ Y tế hoặc của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe. Trườnghợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán, di chuyểnều trị thì phải hội chẩn với thầy thuốc chuyênklá ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán, di chuyểnều trị, khbà có bácsĩ chuyên klá ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo cơsở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trước khi chỉ định sử dụng.
Điều 13. Thchị toán đối vớithuốc được bào chế hoặc pha chế tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe
1. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán đối với thuốc đượcbào chế hoặc pha chế tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, bao gồm cả trường học hợp oxydược dụng và nitric oxid khi đáp ứng các di chuyểnều kiện như sau:
a) Thuốc được bào chế, pha chế phải có thành phầnđược quy định trong dchị mục thuốc được ban hành tbò quy định của Thbà tưnày. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, mỗithành phần hoạt chất của chế phẩm phải có trong dchị mục thuốc được ban hànhtbò quy định của Thbà tư này dưới dạng đơn chất hoặc dạng phối hợp. Trường hợpthuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, nhưng có thành phầnkhbà có trong dchị mục thuốc được ban hành tbò quy định của Thbà tư này, thựchiện tbò hướng dẫn tại khoản 4 Điều này;
b) Phù hợp về đường dùng, di chuyểnều kiện thchị toántrong dchị mục thuốc được ban hành tbò quy định của Thbà tư này;
c) Chỉ sử dụng tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe đó,trừ trường học hợp quy định tại khoản 5 Điều này;
d) Chi phí thuốc được pha chế, bào chế tại cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe được quỹ bảo hiểm y tế thchị toán khbà thấp hơn giá sắm sắmthbà qua đấu thầu thuốc thương mại trên thị trường học có cùng thành phần, hàm lượng,dạng bào chế với thuốc được pha chế, bào chế.
2. Cẩm thực cứ nhu cầu sử dụng, cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏethực hiện như sau:
a) Đối với cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trực thuộc BộY tế, cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trực thuộc Bộ, ngành (trừ Bộ Cbà an, Bộ Quốcphòng), cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trực thuộc Sở Y tế và cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữavấn đề sức khỏe tư nhân: Người đứng đầu cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có trách nhiệm xây dựngquy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, chi phí của thuốc tbòquy định tại khoản 3 Điều này và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cẩm thực cứthchị toán;
b) Đối với cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe thuộc hệ thốnglực lượng vũ trang nhân dân: Thực hiện tbò hướng dẫn của Bộ Cbà an, Bộ Quốc phòng.
3. Chi phí thuốc được xây dựng trên cơ sở:
a) Chi phí thành phần hoạt chất của thuốc tbò giásắm vào của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe;
b) Chi phí tá dược, nguyên liệu, vật liệu, phụ liệulàm thuốc;
c) Chi phí hao hụt (nếu có);
d) Chi phí khử khuẩn, tiệt khuẩn (nếu có);
đ) Chi phí nhiên liệu, nẩm thựcg lượng để chế biến, bàochế bao gồm di chuyểnện, nước, nhiên liệu;
e) Chi phí bao bì đóng gói, vật tư tiêu hao;
g) Chi phí vật tư, hóa chất, phụ liệu phục vụ hoạtđộng kiểm tra chất lượng trước khi thực hiện kiểm nghiệm;
h) Chi phí kiểm nghiệm;
i) Chi phí nhân cbà thực hiện;
k) Chi phí quản lý và chi phí khấu hao thiết được: Đốivới chi phí quản lý và chi phí khấu hao thiết được, quỹ bảo hiểm y tế thchị toántbò lộ trình di chuyểnều chỉnh các mềm tố cấu thành giá tiện ích khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏebảo hiểm y tế tbò quy định của cấp có thẩm quyền.
4. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thànhbởi nhiều hoạt chất, nhưng có thành phần khbà có trong dchị mục thuốc ban hànhkèm tbò Thbà tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán tbò quy định tại các khoản1, 2, 3 Điều này, trừ chi phí hoạt chất khbà có trong dchị mục thuốc được bangôi nhành tbò quy định tại Thbà tư này.
5. Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe sản xuất, pha chế thuốcphóng xạ, ngoài cbà việc thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải thựchiện các biện pháp về an ninh bảo đảm khbà thất thoát thuốc, nguyên liệu làmthuốc phóng xạ và được Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cấp giấy phép tiến hành cbà cbà việcbức xạ tbò quy định của pháp luật về nẩm thựcg lượng nguyên tử. Thuốc sản xuất, phachế tbò quy định tại khoản này được cung cấp cho cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏebiệt tbò quy định của pháp luật về dược.
Điều 14. Thchị toán đối vớithuốc sử dụng trong khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từ xa xôi, hỗ trợ khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từxa xôi, hội chẩn từ xa xôi
1. Đối với thuốc sử dụng trong trong khám vấn đề sức khỏe, chữavấn đề sức khỏe từ xa xôi, hỗ trợ khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từ xa xôi:
a) Áp dụng với hoạt động khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từxa xôi, hỗ trợ khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từ xa xôi tbò quy định tại Luật Khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe và Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán mà khbà phụ thuộcvào di chuyểnều kiện sử dụng thuốc quy định tại cột ghi chú của dchị mục thuốc bangôi nhành kèm tbò Thbà tư số 20/2022/TT-BYTnhưng phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:
- Người kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc phải đáp ứngdi chuyểnều kiện sử dụng thuốc quy định tại cột ghi chú của dchị mục thuốc ban hànhkèm tbò Thbà tư số 20/2022/TT-BYT (nếucó);
- Thuốc được cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe di chuyểnều trịcho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe sắm sắm tbò quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Đối với thuốc sử dụng trong Hội chẩn từ xa xôi:
a) Áp dụng đối với trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị cấp cứu ở cơsở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe và được sử dụng thuốc tbò hướng dẫn về chuyên môn hoặcchỉ định di chuyểnều trị tại buổi hội chẩn từ xa xôi với cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe biệt;
b) Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán mà khbà phụ thuộcvào di chuyểnều kiện sử dụng thuốc quy định tại cột ghi chú của dchị mục thuốc bangôi nhành kèm tbò Thbà tư số 20/2022/TT-BYTkhi đáp ứng các tình yêu cầu sau đây:
- Việc hội chẩn được thực hiện tbò hợp hợp tác hỗ trợchuyên môn hoặc tbò hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật và phải có biên bản hội chẩntbò đúng mẫu quy định tại Phụ lục Iban hành kèm tbò Thbà tư số 49/2017/TT-BYTngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động y tế từxa xôi;
- Thuốc được cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe di chuyểnều trịcho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe sắm sắm tbò quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 15. Thchị toán trong trường họsiêu thịp dịch vấn đề sức khỏe truyền nhiễm đội A
Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán thuốc trong trường học hợpdịch vấn đề sức khỏe truyền nhiễm đội A được cbà phụ thân dịch tbò quy định của pháp luật vềphòng, chống vấn đề sức khỏe truyền nhiễm khi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe khbà thể đến được cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe, cụ thể như sau:
1. Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe được cấp giấy hẹn khám lạinhưng do dịch vấn đề sức khỏe, khbà đến được cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe nơi đã cấp giấy hẹnđể khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe và nhận thuốc, cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe hoặc trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏecó thể lựa chọn một hoặc nhiều hình thức như sau:
a) Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe nơi cấp giấy hẹn khámlại thực hiện chuyển thuốc cho cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe biệt mà trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe cóthể đến được để tiếp tục di chuyểnều trị và cấp thuốc cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. Quỹ bảo hiểm y tếthchị toán chi phí thuốc di chuyểnều trị cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe cho cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏenơi nhận thuốc tbò giá sắm vào của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe nơi chuyển thuốctbò phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế;
b) Người vấn đề sức khỏe được ủy quyền cho trẻ nhỏ bé người đại diện đếnnhận thuốc tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe nơi cấp giấy hẹn khám lại hoặc tại cơsở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe biệt (nơi nhận thuốc từ cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cấpgiấy hẹn khám lại).
- Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng vẩm thực bản,trong đó phải ghi rõ thbà tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minhnhân dân hoặc cẩm thực cước cbà dân hoặc cẩm thực cước hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứngminh nhân thân biệt còn thời hạn của trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe và trẻ nhỏ bé người được ủy quyền nhận thuốc.Khi nhận thuốc, trẻ nhỏ bé người được ủy quyền nhận thuốc phải xuất trình các giấy tờ phùhợp với thbà tin được ghi trong vẩm thực bản ủy quyền;
- Các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có trách nhiệm kiểmtra tính chính xác của thbà tin ghi trên giấy ủy quyền với giấy tờ mà trẻ nhỏ bé người đượcủy quyền xuất trình đến nhận thuốc tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe.
c) Đối với trẻ nhỏ bé người đắt vấn đề sức khỏe lao, lao tiềm ẩn, laokháng thuốc hoặc trẻ nhỏ bé người đắt vấn đề sức khỏe HIV/AIDS và di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe khbà lây nhiễm, cơ sởkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe nơi cấp giấy hẹn khám lại cử trẻ nhỏ bé người hoặc thbà qua đơn gàhứ ba vận chuyển thuốc đến cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe để tiếp tục di chuyểnều trị và sử dụng thuốc.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnều trị nội trú tạicác cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe được giao nhiệm vụ phòng, chống dịch, phân luồng,cách ly vấn đề sức khỏe nhân, hoặc tại các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe biệt có chỉ địnhchuyển cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe nhưng do tình hình dịch vấn đề sức khỏe khbà chuyển đượctrẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe và cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe khbà có sẵn thuốc và khbà có thuốcthay thế tại thời di chuyểnểm kê đơn, chỉ định, cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe được áp dụngcác hình thức như sau:
a) Áp dụng quy định về di chuyểnều chuyển thuốc giữa cáccơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe tbò quy định của pháp luật;
b) Được thchị toán chi phí thuốc sử dụng cho trẻ nhỏ bé ngườivấn đề sức khỏe khi thuốc được cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe sắm sắm tbò quy định của pháp luậtvề đấu thầu, mà khbà phụ thuộc vào loại hình cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, bao gồmcả các thuốc có di chuyểnều kiện về phạm vi hoạt động chuyên môn và chuyên klá củacác cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe quy định tại cột ghi chú của dchị mục thuốc bangôi nhành kèm tbò Thbà tư số 20/2022/TT-BYT.
Điều 16. Một số trường học hợpthchị toán thuốc tại trạm y tế xã
1. Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán thuốc đối với cáctrường học hợp trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế được quản lý các vấn đề sức khỏe mạn tính tại trạmy tế xã như sau:
a) Trạm y tế khám, kê đơn và cấp phát thuốc tbò phạmvi hoạt động chuyên môn, tiện ích kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Thuốc được trạm y tế cấp phát tbò kê đơn của cơsở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe cấp chuyên môn kỹ thuật thấp hơn.
2. Trường hợp trạm y tế xã có trẻ nhỏ bé người hành nghề khámvấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe được di chuyểnều động, luân phiên khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, hỗ trợ chuyênmôn, chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật từ cấp chuyên môn kỹ thuật thấp hơn tbò phâncbà hoặc dự định của cấp có thẩm quyền hoặc tbò hợp hợp tác; trường học hợp chuyểngiao kỹ thuật tbò hợp hợp tác, trường học hợp khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từ xa xôi hoặc hỗ trợkhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từ xa xôi tbò quy định của pháp luật về khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe:
Quỹ bảo hiểm y tế thchị toán thuốc phù hợp với nẩm thựcglực, phạm vi chuyên môn của trẻ nhỏ bé người hành nghề được phân cbà đến luân phiên, chỉđạo, hỗ trợ chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật, khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từ xa xôi hoặc hỗtrợ khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe từ xa xôi và hướng dẫn chẩn đoán, di chuyểnều trị của Bộ Y tế.
Điều 17. Hướng dẫn cấp thuốcdi chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính khi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang trong thời gian di chuyểnều trị nội trú vấn đề sức khỏelý biệt
Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnều trị ngoại trú vấn đề sức khỏbéãn tính phải vào di chuyểnều trị nội trú các vấn đề sức khỏe lý biệt, trong quá trình di chuyểnều trị nộitrú hết thuốc di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính, quỹ bảo hiểm y tế thchị toán như sau:
1. Trường hợp cơ sở y tế nơi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị nộitrú là cơ sở y tế nơi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính:
a) Người vấn đề sức khỏe có thể tiếp tục nhận thuốc tại kládi chuyểnều trị ngoại trú vấn đề sức khỏe mạn tính hoặc nhận thuốc tại klá di chuyểnều trị nội trútrong trường học hợp bác sỹ klá di chuyểnều trị nội trú đủ di chuyểnều kiện kê đơn thuốc di chuyểnều trịvấn đề sức khỏe mạn tính;
b) Trường hợp bác sỹ klá di chuyểnều trị nội trú khbà đủdi chuyểnều kiện kê đơn thuốc di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính thì phải hội chẩn với thầy thuốc kládi chuyểnều trị ngoại trú vấn đề sức khỏe mạn tính để kê đơn thuốc di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính cho trẻ nhỏ bé ngườivấn đề sức khỏe. Phác đồ di chuyểnều trị và số lượng thuốc di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính được kê trong vấn đề sức khỏeán, số khám vấn đề sức khỏe và phát cùng thuốc di chuyểnều trị nội trú.
2. Trường hợp cơ sở y tế nơi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe di chuyểnều trị nộitrú biệt với cơ sở y tế nơi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính:
a) Trường hợp cơ sở y tế nơi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnềutrị nội trú là cơ sở có phạm vi chuyên môn di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính mà trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏeđang di chuyểnều trị thì trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe có thể nhận thuốc tại cơ sở này.
Người vấn đề sức khỏe xuất trình số khám vấn đề sức khỏe ghi rõ phác đồdi chuyểnều trị, số lượng thuốc đã cấp để làm cơ sở cho cbà việc cấp thuốc tiếp tbò. Bácsĩ tại klá di chuyểnều trị nội trú kê đơn thuốc di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính nếu đủ di chuyểnều kiệnkê đơn. Trường hợp thầy thuốc tại klá di chuyểnều trị nội trú khbà đủ di chuyểnều kiện kê đơn vấn đề sức khỏbéạn tính trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnều trị thì hội chẩn với thầy thuốc đủ di chuyểnều kiện kê đơnthuốc di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính để kê đơn thuốc cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. Phác đồ di chuyểnều trịvà số lượng thuốc di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính được kê trong vấn đề sức khỏe án, sổ khám vấn đề sức khỏe vàphát cùng thuốc di chuyểnều trị nội trú;
b) Trường hợp cơ sở y tế nơi trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnềutrị nội trú khbà phải là cơ sở có phạm vi chuyên môn di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính màtrẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnều trị thì trẻ nhỏ bé người đại diện của trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe thực hiện cbà việc lĩnhthuốc tại cơ sở y tế nơi đang di chuyểnều trị vấn đề sức khỏe mạn tính cho trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. Khi nhậnthuốc trẻ nhỏ bé người đại diện của trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe phải xuất trình giấy tờ tùy thân (chứngminh nhân dân, cẩm thực cước cbà dân, cẩm thực cước, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minhnhân thân biệt còn thời hạn) và vẩm thực bản xác nhận di chuyểnều trị nội trú tbò mẫu quyđịnh tại Phụ lục 2 ban hành kèm tbò Thbà tư này.
Điều 18. Thuốc được thchị toántrong trường học hợp đặc biệt
Các thuốc đặc thù phục vụ các nhiệm vụ chính trị,khẩn cấp trong phòng, chống dịch vấn đề sức khỏe, chiến trchị, thiên tai, thảm họa cấp quốcgia khbà áp dụng các quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thbà tư này.Bộ Y tế ô tôm xét ban hành hướng dẫn thchị toán bảo hiểm y tế để quỹ bảo hiểm y tếchi trả dựa trên cơ sở nhiệm vụ chính trị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ giao thẩmquyền trực tiếp cho Bộ Y tế trong các tình hgiải khát khẩn cấp.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn cbà việc thực hiệnThbà tư này;
b) Nghiên cứu, đề xuất để cập nhật, di chuyểnều chỉnh, sửađổi, bổ sung nguyên tắc, tiêu chí, đáp ứng với nhu cầu di chuyểnều trị và phù hợp vớikhả nẩm thựcg thchị toán của quỹ bảo hiểm y tế;
c) Tiếp nhận, tổng hợp, nghiên cứu và đánh giá cácđề xuất sửa đổi và cập nhật dchị mục thuốc từ cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe, cơ sởkinh dochị dược và các cơ quan, tổ chức, cá nhân; lấy ý kiến của hội hợp tácchuyên môn, các tổ chức, chuyên gia về các nội dung liên quan đến an toàn, hiệulực, hiệu quả và đánh giá kinh tế y tế đối với thuốc được đề xuất trong trường họsiêu thịp cần thiết để xây dựng, cập nhật dchị mục thuốc;
d) Tổ chức rà soát để trình Bộ trưởng Bộ Y tế cậpnhật dchị mục thuốc nhằm bảo đảm sự phù hợp và đáp ứng nhu cầu di chuyểnều trị và quyềnlợi của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế ít nhất 02 năm một lần;
đ) Nghiên cứu, xây dựng, cập nhật hướng dẫn chuyênmôn về báo cáo đánh giá kinh tế dược phục vụ cho cbà việc cung cấp thbà tin trongquá trình xây dựng, cập nhật dchị mục thuốc;
e) Đầu mối phối hợp với các cơ quan, tổ chức cóliên quan rà soát, ô tôm xét các hội y klá, dược klá, hội vấn đề sức khỏe giáo dục có uy tínlàm cẩm thực cứ tham khảo các khuyến cáo để xây dựng, cập nhật dchị mục thuốc;
g) Trình Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập hội hợp tácchuyên môn là các chuyên gia có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp bảođảm khả nẩm thựcg thực hiện nhiệm vụ của hội hợp tác để tư vấn trong cbà việc đánh giá hồsơ và các vấn đề chuyên môn liên quan đến dchị mục thuốc và tính an toàn, hiệuquả, chi phí của thuốc;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giảiquyết các vướng đắt phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan biệt thuộc Bộ Ytế, Trung tâm Quốc gia về thbà tin thuốc và tbò dõi phản ứng có hại của thuốc(Trung tâm DI &ADR Quốc gia) có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiệnThbà tư này tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn.
3. Sở Y tế tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương cótrách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, thịnh hành và triển khai thựchiện Thbà tư này tbò thẩm quyền;
b) Xbé xét, rà soát, đánh giá nhu cầu thực tiễn vàtổng hợp các kiến nghị của các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trên địa bàn để đề xuấtBộ Y tế bổ sung, sửa đổi dchị mục thuốc.
4. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ và đúng lúc cho Bộ Y tế cácthbà tin, dữ liệu liên quan đến thchị toán chi phí khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểmy tế để ô tôm xét hồ sơ trong quá trình xây dựng, cập nhật dchị mục thuốc;
b) Tổ chức thchị toán chi phí thuốc trong khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểm y tế tbò quy định tại Thbà tư này.
5. Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có trách nhiệm:
a) Xây dựng dchị mục thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốcphóng xạ và chất đánh dấu sử dụng tại đơn vị, kể cả thuốc do cơ sở khám vấn đề sức khỏe chữavấn đề sức khỏe tự bào chế, pha chế (nếu có) và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp hợp táckhám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểm y tế kèm tbò dự định lựa chọn ngôi nhà thầu, kết quảlựa chọn ngôi nhà thầu và quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giáhoặc chi phí của thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe đểlàm cơ sở thchị toán chi phí khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểm y tế;
b) Trường hợp có thay đổi hay bổ sung dchị mục thuốcsử dụng tại đơn vị, cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe gửi dchị mục thuốc sửa đổi, bổsung cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp hợp tác khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểmy tế để làm cơ sở thchị toán;
c) Rà soát cbà việc sử dụng, đánh giá nhu cầu sử dụngthuốc tại cơ sở để đề xuất cbà việc đưa thuốc vào dchị mục hoặc đưa thuốc ra khỏidchị mục và gửi về Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế (đối với cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏetrực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, ngành) hoặc Sở Y tế các tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương (đối với cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trực thuộc Sở Y tế);
d) Bảo đảm tính klá giáo dục, chính xác của thbà tin đềxuất liên quan đến dchị mục thuốc và phù hợp với hướng dẫn chuyên môn của Bộ Ytế.
6. Cơ sở sản xuất, cơ sở đẩm thựcg ký thuốc, cơ sở nhậpkhẩu thuốc, cơ sở phân phối thuốc có trách nhiệm cung cấp thbà tin thuốc mà cơsở phụ trách khi cần di chuyểnều chỉnh, bổ sung và bảo đảm tính klá giáo dục, chính xác củathbà tin đề xuất liên quan đến dchị mục thuốc và phù hợp với hướng dẫn chuyênmôn của Bộ Y tế.
Điều 20. Điều khoản thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 01 năm 2025.
2. Khbà áp dụng quy định tại Điều 7Thbà tư này trong thchị toán chi phí khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe bảo hiểm y tếcho đến khi Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành vẩm thực bản mới mẻ về Dchị mục và tỷ lệ, di chuyểnềukiện thchị toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánhdấu thuộc phạm vi được hưởng của trẻ nhỏ bé người tham gia bảo hiểm y tế.
3. Sửa đổi một số quy định tạidi chuyểnểm d khoản 1 Điều 2 Thbà tư số 20/2022/TT-BYT như sau:
a) Sửa đổi cụm từ “đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III” tại đoạn thứ 3thành “đã được cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuậttương đương tuyến III trước ngày 01 tháng 01 năm 2025”;
b) Sửa đổi cụm từ “chưa được phân tuyến chuyên mônkỹ thuật” tại đoạn thứ 4 thành “chưa được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật trướcngày 01 tháng 01 năm 2025”.
4. Các Điều3, 4, 5 và 6 Thbà tư số 20/2022/TT-BYT hết hiệu lực thi hành từ ngày Thbà tư này có hiệu lựcthi hành.
5. Trường hợp trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe vào cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữavấn đề sức khỏe để khám và di chuyểnều trị trước ngày Thbà tư này có hiệu lực nhưng kết thúc di chuyểnềutrị sau ngày Thbà tư này có hiệu lực thì thực hiện tbò quy định của Thbà tưnày.
Điều 21. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các vẩm thực bản được dẫn chiếu trong Thbàtư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng tbò vẩm thực bản đã được thaythế hoặc vẩm thực bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thựcvướng đắt đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểmy tế) để ô tôm xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU THỐNG KÊ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ SỬ DỤNG THUỐCPHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 37/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 củaBộ trưởng Bộ Y tế)
THỐNG KÊ CÁC DỊCH VỤKỸ THUẬT CÓ SỬ DỤNG THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU
(Áp dụng kể từ ngày ….. tháng ..... Năm 20…..)
CƠ SỞ Y TẾ…………………………………………………………………………………………….
STT | Loại DVKT | Chất đánh dấu | Thuốc phóng xạ | Giá đề nghị thchị toán (hợp tác) | |||||||||||
Tên | Giá (hợp tác) | Tên chất đánh dấu | Đơn vị (kit/lọ) | Đơn giá (hợp tác) | Định mức sử dụng của ngôi nhà sản xuất | Định mức sử dụng thực tế | Thành tài chính (hợp tác) | Tên thuốc phóng xạ | Đơn vị (mci) | Đơn giá (hợp tác) | Liều sử dụng bình quân | Tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân | Thành tài chính (hợp tác) | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ và tên) | Trưởng phòng ……(Ký, ghi rõ họ và tên) | ……, ngày …… tháng …… năm …… |
Ghi chú:
- Cột (1): Số thứ tự của tiện ích kỹ thuật.
- Cột (2): Tên của tiện ích kỹ thuật có sử dụng thuốcphóng xạ, chất đánh dấu.
- Cột (3): Giá của tiện ích kỹ thuật chưa bao gồmchi phí của thuốc phóng xạ và chất đánh dấu, do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Từ cột (4) đến cột (9): Các chỉ tiêu để tính chiphí của chất đánh dấu sử dụng trong tiện ích kỹ thuật, trong đó:
+ Cột (4): Tên của chất đánh dấu.
+ Cột (5): Ghi đơn vị tính (kít hoặc lọ).
+ Cột (6): Ghi đơn giá của chất đánh dấu.
+ Cột (7): Định mức sử dụng ngôi nhà sản xuất: Ghi địnhmức sử dụng do ngôi nhà sản xuất quy định cho chất đánh dấu đối với từng tiện ích kỹ thuật.
+ Cột (8): Định mức sử dụng thực tế bình quân:
Lưu ý: Cơ sở y tế tính toán định mức sử dụng thực tếbình quân của kít chất đánh dấu đối với từng tiện ích kỹ thuật cẩm thực cứ vào kỹ thuậtcủa tiện ích kỹ thuật và số lượng vấn đề sức khỏe nhân trực tiếp thực hiện tiện ích kỹ thuậtđó tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ, sử dụngchất đánh dấu Methoxyisobytul isonitrin (MIBI), cứ 1 kít MIBI sử dụng được cho4 vấn đề sức khỏe nhân, do vậy định mức sử dụng HCĐD là 1/4. Cơ sở y tế ghi trẻ nhỏ bé số này vàocột 8 đối với tiện ích kỹ thuật xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ.
- Cột (9): Thành tài chính Cột (9) bằng số tài chính của cột(6) nhân với (x) số tài chính của cột (8).
- Từ cột (10) đến cột (15): các chỉ tiêu để tínhchi phí của thuốc phóng xạ sử dụng trong tiện ích kỹ thuật, trong đó:
+ Cột (10): Ghi tên của thuốc phóng xạ.
+ Cột (11): Ghi đơn vị tính của thuốc phóng xạ.
+ Cột (12): Ghi đơn giá của thuốc phóng xạ (tbògiá sắm của cơ sở y tế).
+ Cột (13): Ghi liều sử dụng bình quân của thuốcphóng xạ sử dụng trong tiện ích kỹ thuật.
+ Cột (14): Ghi tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân củathuốc phóng xạ. Cơ sở y tế xây dựng tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bìnhquân dựa vào tốc độ phân rã chất phóng xạ, nguồn cung ứng chất phóng xạ, chu kỳnhập chất phóng xạ và lưu lượng trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tạicơ sở y tế.
Ví dụ: đối với I-131, cẩm thực cứ vào thời gian phân rãT1/2 là 8 ngày, nếu cơ sở y tế nhập về với chu kỳ 15 ngày, thì vào ngày đầutiên tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ là 100% nhưng sau 8 ngày tỷ lệ sử dụng thuốcphóng xạ còn 50% (do được phân rã 50%) và sau 16 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạcòn 25% (do 50% còn lại tiếp tục được phân rã tiếp 50%), cẩm thực cứ trên lượng vấn đề sức khỏenhân sử dụng thuốc, cơ sở y tế xác định tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tếbình quân của I-131 là 50% thì sẽ ghi vào cột (14) tương ứng với I-131 là 50%.
+ Cột (15): Thành tài chính chi phí chất phóng xạ = cột(12) x cột (13): cột (14).
- Cột (16): Thành tài chính chi phí giá tiện ích kỹ thuậtbao gồm cả chi phí thuốc phóng xạ và chất đánh dấu bằng số tài chính cột (3) cộng với(+) số tài chính cột (9) cộng với (+) số tài chính cột (15)./.
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 37/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024 củaBộ trưởng Bộ Y tế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬNĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
Họ và tên trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe …………………………………………………………………………
Giới tính …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh ………………………………………………………………………...
Số thẻ BHYT ……………………………………………………………………………………
Chẩn đoán vấn đề sức khỏe ……………………………………………………………………………….
Đang di chuyểnều trị nội trú tại Klá:………………………………………………………………...
…….., Ngày …… tháng …… năm ... |
[1] Thủ trưởng đơn vị hoặc trẻ nhỏ bé người được thủ trưởng đơnvị ủy quyền ký tên, đóng dấu.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.